Ngữ pháp ところ tokoro
Ngữ pháp ところ tokoro (tiếp theo)
List các cấu trúc có sử dụng ところ
たところで…だけだ (tatokorode … dakeda)
ようとしたところで (youtoshitatokorode)
としたところで/としたって/にしたところで/にしたって (toshitatokorode/ toshitatte/ nishitatokorode/ nishitatte)
ところを見ると(ところをみると、tokorowomiruto)
いまごろ…ても/…たところで (imagoro…temo/ …tatokorode)
るところによると/よれば (rutokoroniyoruto/ yoreba)
たところで (tatokorode)
Cách chia: Vた+ところで
Diễn tả ý nghĩa ‘vào đúng lúc mà hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xảy ra chen vào’.
Ví dụ
父は家を掃除したところで倒れてしまった。
Chichi ha ie wo souji shiat tokoro de taoreteshimatta.
Bố tôi đang dọn dẹp nhà cửa thì ngất xỉu.
私は料理を作ったところで友達が遊びに行きました。
Watashi ha ryouri wo tsukutta tokoro de tomodachi ga asobi ni kimashita.
Tôi đang làm đồ ăn thì bạn tôi tới chơi.
歌ったところで雑音が入ってしまった。
Utattatokoro de zatsu on ga haitteshimatta.
Đúng lúc tôi đang hát thì tạp âm chui vào.
意見を述べたところで彼が遮った。
Iken wo nobeta tokoro de kare ga saegitta.
Khi tôi đang bày tỏ ý kiến thì anh ấy chen ngang.
学校に行ったところで怪しい男が私に近づいて話しかけた。
Gakkou ni ittatokoro de ayashii otoko ga watashi ni kizuite hanashi kaketa.
Tôi đang tới trường thì người đàn ông lạ mặt tới gần tôi và bắt chuyện.
のところ (notokoro)
Cách chia: Nのところ
Diễn tả một trạng thái thời gian trong hiện tại. Thường dịch là “bây giờ, thời điểm này, gần đây”.
Ví dụ
現在のところ、この小さい町の人口は1万円に達成しました。
Genzai no tokoro, kono chiisai machi no jinkou ha ichimanen ni tasseishimashita.
Bây giờ thì dân số ở thị trấn nhỏ này đã đạt đến 1 vạn người.
今のところ、参加者は100人だ。
Ima no tokoro, sanka sha ha hyakunin da.
Bây giờ thì người tham gia đã là 100 người.
最近のところ、犯罪する少年が多くなります。
Saikin no tokoro, hanzai suru shounen ga ookunarimasu.
Dạo gần đây ngày càng nhiều thiếu niên phạm tội.
今のところ、彼の病状はよくなります。
Ima no tokoro, kare no byoujou ha yokunarimasu.
Bây giờ thì bệnh trạng của anh ấy đang tốt lên.
現在のところ、この地方は地震とか津波とかいろいろな天才に遭っています。
Genzai no tokoro, kono chihou ha jishin toka tsunami toka iroiro na tensai ni atteimasu.
Hiện tại thì địa phương này đang gặp nhiều thiên tai như động đất, sóng thần,..
Chú ý: Cấu trúc này thường đi với những danh từ chỉ “lúc này’ (Ví dụ như今、現在、この )
るところによると/よれば (rutokoroniyoruto/ yoreba)
Cách chia: Vるところによると/よれば
Diễn tả nguồn tin mình nghe được và cơ sở mình suy đoán. Vế sau thường là những cách nói như「…そうだ」、「…ということだ」 hoặc những cách nói diễn tả sự phán đoán như suy đoán, khẳng định….
Ví dụ
彼が語るところによると、その人の罪は重くて死刑にされるようだ。
Kare ga kataru tokoro ni yoruto, sono hito no zai ha omokute shikei ni sareru youda.
Theo lời anh ấy kể thì tội của hắn ta nặng nên sẽ bị xử tử hình.
友達から聞くによれば、あの地方は昔大きい城があるそうだ。
Tomodachi kara kiku niyoreba, anochihou ha mukashi ookii shiro ga aru sou da.
Theo như tôi nghe được từ bạn tôi thì địa phương đó ngày xưa có một toà thành lớn.
あの人が言うところによれば、昨日この道路では大変な事故が起こった。
Anohito ga iu tokoro ni yoreba, kinou kono douro deha taihen na jiko ga okotta.
Theo như lời hắn ta kể thì hôm qua ở con đường này đã xảy ra vụ tai nạn thảm khốc.
犯人が述べるところによると本当の犯人は彼ではなくて、他の人そうだ。
Hannin ga noberu tokoro ni yoruto hontou no hannin ha karedehanakute hoka no hito souda.
Theo lời hung thủ kể thì hung thủ thật không phải là hắn mà là một người khác.
どこから聞くによれば今年のお祭りは行わないようだ。
Dokokara kiku ni yoreba kotoshi no omatsuri ha okowanai you da.
Theo như lời tôi nghe được từ đâu đó thì lễ hội năm này sẽ không được tổ chức.
たところが (tatokoroga)
Cách chia: Vたところが
Diễn tả một việc trái với hi vọng, dự đoán,. Cách dùng này mang nghĩa liên kết nghịch.
Ví dụ
今日は雨だと思ったところが、晴れだ。
Kyou ha ame da to omotta tokoro ga, hare da.
Tôi đã nghĩ hôm nay trời mưa nhưng nó lại nắng.
彼はぜひ行くと言ったところが、私が午前中待っていたのに彼が来ない。
Kare ha zehi iku to itta tokoro ga, watashi ga gozenchuu matteitanoni kare ga konai.
Anh ta nói nhất định sẽ đến nhưng tôi đợi cả buổi sáng mà vẫn không tới.
あの人はだめだと言ったところが、反対に行動した。
Anohito ha dame da to ittatokoroga, hantai ni koudoushita.
Hắn ta nói là không được nhưng lại hành động ngược lại.
田中さんは何度も皆に「遅刻しないでください」と注意したところが、自分が皆に30分も待たせました。
Tanaka san ha nando mo mina ni”chikokushinaidekudasai” to chuuishita tokoro ga, jibun ga mina ni sanjuppun mo matasemashita.
Anh Tanaka đã nhắc nhở mọi người bao nhiêu lần rằng “Đừng có đi muộn đấy” mà bản thân mình lại bắt mọi người chờ 30 phút.
明日雪が降ると思ったところが、何もなかった。
Asu yuki ga furu to omotta tokoro ga, nani mo nakatta.
Tôi đã nghĩ ngày mai tuyết sẽ rơi nhưng không có gì xảy ra.
Chú ý: Khác với cách nói liên kết thuận, cách sử dụng anyf không thể lược bỏ trợ từ「が」.
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ところ tokoro. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook