Ngữ pháp ところ tokoro
Ngữ pháp ところ tokoro (tiếp theo)
List các cấu trúc có sử dụng ところ
たところで…だけだ (tatokorode … dakeda)
ようとしたところで (youtoshitatokorode)
としたところで/としたって/にしたところで/にしたって (toshitatokorode/ toshitatte/ nishitatokorode/ nishitatte)
ところを見ると(ところをみると、tokorowomiruto)
いまごろ…ても/…たところで (imagoro…temo/ …tatokorode)
るところによると/よれば (rutokoroniyoruto/ yoreba)
ところに (tokoroni)
Cách chia: N2
Vた +ところに
Vている +ところに
Vる +ところに
Mang nghĩa “Đúng vào lúc”. Một sự việc, hành động xảy ra đồng thời, cũng lúc với một sự việc, hành động khác.
Ví dụ
彼女に電話をかけようとするところに、上海からのでんわがあった。
Đúng vào lúc tôi định gọi điện cho cô ấy thì tôi có cuộc gọi đến từ Thượng Hải
そのことをしようとするところに、大きいな支障が起こった。
Đúng vào lúc định làm điều đó thì xảy ra một trở ngại lớn
外出するところに、友達が遊びの誘いに来ました。
Đúng lúc tôi đi ra ngoài thì bạn tôi đến rủ đi chơi.
迷うところに、知り合いに会って、本当によかった
Đúng vào lúc tôi đi lạc thì gặp người quen, thật may quá
お金がないところに、彼は貸してくれて、本当にありがたいです。
Đúng vào lúc tôi không có tiền thì anh ấy đã cho tôi mượn, thật biết ơn anh ấy.
Chú ý: Dùng để biểu thị sự cản trở một giai đoạn, quá trình nào đó, nhưng cũng có lúc biểu thị một ảnh hưởng tốt đến giai đoạn đó
ところを (tokorowo)
Cấp độ: N1
Cách chia:
Nの +ところを
A い/な+ ところを
N中 +ところを
V + ところを
Đúng lúc đang làm một hành động, đang trong một trạng thái (Có thể kết hợp với danh từ và tính từ)
Biểu thị sự bắt gặp, phát hện ra đúng thời điểm hành động xảy ra.
Là cách nói bắt chuyện, mào đầu một câu chuyện, bao hàm cảm xúc của người nói.
Ví dụ
息子が花瓶を割ったところを見ていた。
Tôi nhìn thấy đúng lúc con trai tôi làm vỡ bình hoa
忙しいところを、ご迷惑をかけて、ほんとうに申し訳ございます。
Làm phiền anh vào lúc bận rộn, thật sự xin lỗi
試験中、隣の人の答えを見ているところを先生に注意された。
Trong giờ kiểm tra đúng lúc tôi nhìn đáp án của người ngồi bên thì bị thầy giáo nhắc nhở.
悪口をするところを聞かれてしまったん。
Đúng lúc tôi nói xấu thì bị nghe thấy mất rồi
彼がクラスメートを殴るところを見られて、先生にしかれました
Anh ta bị nhìn thấy đúng lúc đánh bạn cùng lớp rồi bị giáo viên mắng
Chú ý: Trong trường hợp nài ép hay làm phiền thì mẫu câu này biểu thị sự thông cảm với người nghe
たところで…だけだ (tatokorode … dakeda)
Cách chia: Vた+ところで~だけだ
Diễn tả ý nghĩa ” Dù có làm thế nào đi nữa thì kết quả có được vẫn không được tốt đẹp cho lắm”.
Ví dụ
外国語の勉強では、練習しずに急いで勉強したところでうまく勧められないだけだと言われます。
Gaikoku go no benkyou de ha, renshuu shi zu ni isoi de benkyou shi ta tokoro de umaku susumerare nai dake da to iware masu.
Trong việc học ngoại ngữ mà nếu không luyện tập thì dù có học gấp thế nào đi nữa thì cũng không thể tiến lên tốt được.
今は何もできない。無理に頑張ったところで何でも失敗するだけだよ。
ima ha nani mo deki nai. Muri ni ganbatta tokoro de nani demo shippai suru dake da yo.
Bây giờ tôi không thể làm gì được. Dù có cố gắng vô ích thì cái gì cũng thất bại thôi.
今はもう8時なので、できるだけ早く走ったところで遅刻するだけです。
ima ha mou hachi ji na node, dekirudake hayaku hashitta tokoro de chikoku suru dake desu.
Bây giờ là 8 giờ rồi nên dù có chạy nhanh hết sức có thể thì cũng muộn thôi.
どんなに悔恨したところで、言った言葉は引き取れないだけです。
donnani kaikon shi ta tokoro de, itta kotoba ha hikitore nai dake desu.
Dù có hối hận bao nhiêu đi nữa thì lời nói ra không thể rút lại được.
悔やむしたところで、昔の日に戻れないだけだ。
kuyamushi ta tokoro de, mukashi no hi ni modore nai dake da.
Dù có tiếc đi nữa thì cũng không thể trở lại quá khứ được.
ところが (tokoroga)
Cách chia: Câu + ところが
Diễn tả một việc trái với hi vọng, dự đoán, ý nghĩ xảy ra trong thực tế
Ví dụ
今日は雨と思っています。ところが、晴れます。
Tôi nghĩ là hôm nay mưa nhưng lại nắng
娘は大学に合格すると信じています。ところが、不合格だ。
Tôi tin là con gái sẽ đỗ đại học nhưng nó lại trượt rồi
彼女はとても奇麗だとおもっています。ところが、ただ普通の女のひとだ。
Tôi nghĩ là cô ta rất đẹp nhưng thực ra chỉ là người phụ nữ bình thường
Diễn tả một sự phát hiện mà khó có thể nghĩ đến ở câu trên.
友達は遊びに行くことを約束します。ところが、彼らは勝手に破れてしまった。
Bạn tôi hẹn đi chơi. Nhưng mà bọn nó lại tự ý hủy hẹn
娘に会いに行った。ところが、家にいない。
Tôi đến gặp con gái. Nhưng nó lại không có nhà
会議が10時まで終わると言われています。ところが、11時までおりました。
Người ta nói là là cuộc họp sẽ kết thúc lúc 10 giờ nhưng thực tế 11 giờ mới kết thúc.
Chú ý: mẫu ところが không thể thay thế ý nghĩa của 「が」、「けど」、。。
ようとしたところで (youtoshitatokorode)
Cấp độ: N1
Cách chia: Vよう+としたところで
1. Diễn tả ý nghĩa “ngay trước khi một hành động xảy ra thì có một hành động khác xảy ra”. Hành động phía sau thường là hành động xảy ra bất ngờ, ngoài dự đoán.
Ví dụ
舞台に行って、賞をもらおうとしたところで、審査官は賞をもらえる人が間違ったと報告した。
Ngay khi tôi định đi lên bục và nhận giải thì giám khảo lại thông báo là nhầm người được nhận giải.
学校をサボろうとしたところで、学校で忘れ物に気を付けました。
Ngay khi tôi định trốn học thì tôi nhận ra mình để quên đồ tại trường.
好きな人に告白しようとしたところで、彼女は急事で帰らなきゃならない。
Ngay khi tôi định tỏ tình với người mình thích thì cô ấy lại phải trở về vì việc gấp.
2. Diễn tả ý nghĩa “cố gắng, nỗ lực đến mấy thì kết quả cũng không như mong muốn”.
Ví dụ
いくらそのことを打ち消そうとしたところで、皆は全部事実を知っていた。
Dù cậu có cố gắng bác bỏ bao nhiêu đi nữa thì mọi người cũng biết tất cả sự thật rồi.
いくらがんばろうとしたところで、失敗してばかりいる。
Dù tôi cố gắng bao nhiêu đi nữa thì cũng toàn thất bại.
いくら練習しようとしたところで、結局、彼女に負けただけだ。
Dù tôi có cố gắng luyện tập bao nhiêu đi nữa thì kết cục cũng chỉ thua cô ấy.
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook