ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp ところ tokoro

Ngữ pháp ところ tokoro

Ngữ pháp ところ tokoro (tiếp theo)

List các cấu trúc có sử dụng ところ

ところだ (tokoroda)

ところだった (tokorodatta)

ところで (tokorode)

ところだが (tokorodaga)

ところに (tokoroni)

ところを (tokorowo)

たところで…だけだ (tatokorode … dakeda)

ところが (tokoroga)

ようとしたところで (youtoshitatokorode)

としたところで/としたって/にしたところで/にしたって (toshitatokorode/ toshitatte/ nishitatokorode/ nishitatte)

ところを見ると(ところをみると、tokorowomiruto)

るところまで (rutokoromade)

いまごろ…ても/…たところで (imagoro…temo/ …tatokorode)

たところで (tatokorode)

のところ (notokoro)

るところによると/よれば (rutokoroniyoruto/ yoreba)

たところが (tatokoroga)

としたところで/としたって/にしたところで/にしたって (toshitatokorode/ toshitatte/ nishitatokorode/ nishitatte)

Cấp độ: N1

Cách chia:
N/Aな(Thể ngắn) +としたところで/としたって/にしたところで/にしたって
V/Aい(Thể ngắn) +としたところで/としたって/にしたところで/にしたって

Diễn tả ý nghĩa “ngay cả/ dù cho có trong tình huống như vậy hay với người có tư cách như vậy thì cũng…”. Vế sau thường là những cách nói thể hiện sự phê bình, đánh giá, phủ định, biện minh mang tính tiêu cực.

Ví dụ

今どんなに勉強するとしたところで、明日は試験ができないだろう。
Dù cho bây giờ có học gì đi nữa thì chưa chắc ngày mai đã làm được bài thi.

招待状をたくさん配るとしたって、10人だけ来るだろう。
Ngay cả phát đi nhiều thiệp mời mà có lẽ cũng chỉ 10 người đến thôi.

両親がどんなに説明するにした所で、あの子は自分のバカな意図を忘れないよ。
Thậm chí bố mẹ có thuyết phục thế nào đi nữa thì đứa bé đó vẫn không quên ý đồ ngu ngốc của mình đi.

彼女は30歳にしたって、まだ経済的には親にを依存したままだ。
Cô ta mặc dù đã 30 tuổi nhưng kinh tế vẫn phụ thuộc vào bố mẹ.

一度だけ高い点を得たとしたところで、実力があるかどうか証明されない。
Ngay cả đạt được điểm cao 1 lần thì vẫn không chứng minh được có thực lực hay không.

Chú ý:
「にしたっって 」và「としったて」 là cách nói thân mật và suồng sã hơn 「としたところで」và「にしたところで」.

ところを見ると(ところをみると、tokorowomiruto)

Cách chia: Vている+ところを見ると

Diễn tả suy đoán dựa trên kinh nghiệm trực tiếp của người nói. Nhiều khi sử dụng hình thức 「...ところから」và「...ところから見て」

Ví dụ

誰でも涙を流しているところから見ると、その映画が悲しい映画だろう。
Dare demo namida wo nagashiteiru tokoro karamiruto, sono eiga ga kanashii eiga darou.
Ai cũng khóc thì chắc bộ phim đó là bộ phim buồn.

喜んでいるところから見ると、彼女が高い点をとれたでしょ。
Sonna ni yorokondeiru tokoro kara miruto, kanojo ga takai ten wo toretadesho.
Vui như thế kia thì cô ấy chắc đã được điểm cao.

そんなに悲しんでいるところから見ると、子猫が死んだだろう。
Sonna ni kanashindeiru tokoro kara miruto, koneko ga shinda darou.
Trông buồn thế kia thì có lẽ con mèo nhỏ đã chết rồi.

誰でもこんなに慌てているところを見ると、何か大変なことが怒ったでしょう。
Dare demo konna ni awateteiru tokoro wo miruto, nanika taihen na koto ga okotta deshou.
Ai cũng vội vã cuống cuồng như này thì có lẽ có chuyện gì đó kinh khủng đã xảy ra.

彼女が心配しているところを見ると、不安なことがあると思う。
Kanojo ga shingữ pháp tiếng Nhật i shiteiru tokoro wo miruto, fuan na koto ga aru toomou.
Cô ấy lo lắng nên tôi nghĩ là có chuyện bất an.

るところまで (rutokoromade)

Cách chia: Vる+ところまで

Diễn tả ý nghĩa “một sự việc đã được thay đổi tới mức cực điểm, đạt tới giai đoạn cuối cùng”.

Ví dụ

出来るところまでやってみせてください。
Dekiru tokoro made yattemisetekudasai.
Hãy làm cho tôi xem tới mức mà bạn có thể làm được.

彼は衰えるところまで体が衰えてしまった。
Kare ha otoroeru tokoro made karada ga otoroeteshimatta.
Ông ta cơ thể đã yếu tới mức không thể yếu hơn được rồi.

食べられるところまで食べました。
Taberareru tokoro made tabemashita.
Tôi đã ăn hết mức có thể ăn được rồi.

私は働けるところまで必死に働いた。
Watashi ha hatarakeru tokoromade hisshi ni hataraita.
Tôi đã làm việc tới mức có thể làm được rồi.

彼女は叱れるところまで叱った。
Kanojo ha shikareru tokoromade shikatta.
Cô ta đã mắng hết mức cô ta có thể rồi.

Chú ý: Trong trường hợp sử dụng dạng thì mang nghĩa là tiến hành động tác đó trong giới hạn có thể.

いまごろ…ても/…たところで (imagoro…temo/ …tatokorode)

Cách chia: いまごろVても/Vたところで

Diễn tả ý nghĩa “bây giờ mới làm hành vi, hành động đó thì đã quá trễ rồi”.

Ví dụ

いまごろ申し込んでも遅いよ。
Imagoro moushikondemo osoi yo.
Bây giờ dù có đăng ký cũng muộn rồi.

いまごろ彼女に謝ったところで認められません。
Imagoro kanojo ni ayamatta tokoro de mitomeraremasen.
Bây giờ dù có xin lỗi cô ấy cũng không được chấp nhận đâu.

いまごろ後悔しても事実を変えられない。
Imagoro koukai shitemo jijitsu wo kaerarenai.
Bây giờ dù có hối hận cũng không thể thay đổi hiện thực được.

いまごろなくした物を惜しんでも引き取れない。
Imagoro nakushita mono wo oshindemo hikitorenai.
Bây giờ dù có tiếc những đồ mình làm mất thì cũng không thể lấy lại được.

いまごろ自分の悪いところを悟っても直す機会はもうなかった。
Iamgoro jibun no waru itokoro wo satottemo naosu kikai ha mou nakatta.
Bây giờ dù có nhận ra điểm xấu của mình thì cũng không còn cơ hội sửa chữa nữa.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *