ngữ pháp tiếng Nhật

ngữ pháp だろう darou

ngữ pháp だろう darou (tiếp theo)

まず…だろう/…まい (mazu…darou/ …mai)

Diễn tả ý suy đoán, phán đoán một cách chắc chắn của người nói.

Ví dụ

田中社長が辞職すると田中さんはまず次の社長になる間違いあるまい。
Tanaka shachou ga jishoku suru toTanaka san ha mazu tsugi no shachou ninaru machigai aru mai.
Hễ giám đốc Tanaka từ chức thì anh Takahashi chắc sẽ trở thành giám đốc tiếp theo thôi.

私の意見に賛成する人がまずあるまい。
Watashi no iken ni sansei suru hito ga mazu aru mai.
Chắc không có người nói tán thành ý kiến của tôi.

そんなにいいチャンスならあのやつはまず無視にするまい。
Sonnani ii chansu nara anoyatsu ha mazu mushi ni suru mai.
Cơ hội tốt thế này thì gã đó sẽ không làm ngơ đâu.

社長はまずこんなミスを簡単に認めるまい。
Shachou ha mazu konna misu wo kantan ni mitomerumai.
Giám đốc sẽ không dễ dàng chấp nhận lỗi này đâu.

田中さんは昨日私に風邪をひってしまったことを言ったので今日まず出席するまい。
Tanaka san ha kinou watahsi ni kaze wo hitteshimatta koto wo itta node kyou mazu shusseki suru mai.
Anh Tanaka hôm qua đã nói với tôi là bị ốm nên chắc hôm nay không tới lớp đâu.

Chú ý: Cụm từ 「まず…まい」có nghĩa là「まず…ないだろう」, nhưng là một cách nói trang trọng có tính chất văn viết. Khi không đi cùng「だろう」 thì suy đoán tỏ ra mạnh và chắc chắn hơn.

なんと…のだろう (nanto…nodarou)

Cách chia:
なんと…Nなのだろう
なんとAな+なのだろう
なんとAい+のだろう

Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, cảm than, kinh ngạc trước điều gì đó hoặc mình cho là tuyệt vời.

Ví dụ

なんと面白い人なのだろう。
Nanto omoshiroi hito nano darou.
Thật là một người thú vị.

あの子はなんとかわいそうなのだろう。
Anoko ha nanto kawaisou nano darou.
Đứa bé đó thật là đáng thương.

なんと悲惨な場面なのだろう。子供に見せないほうがいい。
Nanto hisan na bamen nano darou. Kodomo ni misenai hou ga ii.
Đúng là cảnh tượng bi thảm. Không nên cho trẻ con xem thì hơn.

彼はなんとバカな人なのだろう。
Kare ha nanto baka na hito nano darou.
Hắn ta đúng là người ngu ngốc.

この動物はなんと賢いのだろう。人間の話が分かるようだ。
Kono doubutsu ha nanto kashikoi nodarou. Ningen no hanashi ga wakaru you da.
Loài động vật này đúng là thông minh. Dường như nó hiểu tiếng người.

Chú ý: Cấu trúc này giống với「なんてまあ」. Dùng trong văn viết. Còn trong văn nói thì nó biến thành 「なんて…んだろう」

まさか…ないだろう (masaka…naidarou)

Diễn tả tâm trạng phủ nhận một sự việc như vậy không thể xảy ra trên thực tế.

Ví dụ

まさか彼は今度のことを簡単に許しないだろう。
Masaka kare ha kondo no koto wo kantan ni yurushinai darou.
Chắng lẽ anh ấy lại tha thứ chuyện lần này một cách đơn giản như thế sao.

まさか一度だけ会った人に信じないだろうか。
Masaka ichido dake atta hito ni shinji nai darouka.
Chẳng lẽ cậu lại tin người mới gặp một lần thôi sao?

まさかフレッシュマンの高橋さんに重要な仕事を任せないだろう。
Masaka furesshuman no Takahashi san ni juuyou na shigoto wo makasenai darou.

Chú ý: Đi kèm các hình thức phủ định ở cuối câu như 「ないだろう」、「まい」、「はずはない」、「わけがない」、…. Các cách nói như 「まさか…じゃないだろう/でしょうね」dùng để diễn đạt sự nghi ngờ cao độ

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp だろう darou. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *