ngữ pháp ほど hodo (tiếp theo)
ば…ほど (ba…hodo)
Cách chia:
Thể ば+…ほど
Dùng riêng với N/Aな(bỏ な)であればあるほど
Aい(bỏ い)+ければ+Aい+ほど
Vば+Vるほど
Diễn tả ý cùng với sự tăng lên, tiến triển của 1 sự việc thì một sự việc khác cũng tăng lên, tiến triển theo. Hai sự việc tỉ lệ thuận với nhau, nhưng cũng có lúc sử dụng để biểu thị sự thay đổi ngược với bình thường
Ví dụ
山を高く登れば登るほど気温が下がる。
Yama wo takaku noboreba noboru hodo kion ga sagaru.
Càng leo núi lên cao thì nhiệt độ càng hạ xuống
日本語を専門すれば専門するほどむずかしくなります。
Nihongo wo senmon sureba senmon suru hodo muzukashiku narimasu.
Càng chuyên sâu vào tiếng Nhật thì càng khó
深く潜れば潜るほど圧力が大きくなる。
Fukaku mogureba moguru hodo atsuryoku ga ookikunaru.
Càng lặn xuống sâu thì áp lực càng lớn.
高い位置に上昇すればするほど責任が大きくなる。
Takai ichi ni joushou sureba suruhodo sekinin ga ookikunaru.
Càng tiến lên vị trí cao thì trách nhiệm càng lớn.
食べれば食べるほどおなかがへる。
Tabereba taberu hodo onaka ga heru.
Càng ăn thì càng thấy đói.
ほうがよほど (hougayohodo)
Cấu trúc này được sử dụng theo hình thức「X(より)Yのほうがよほど」. Nó mang nghĩa rằng Y có mức độ cao hơn nhiều X. Thường có mong muốn sự việc Y hơn.
Ví dụ
妹より私のほうがよほど臆病だ。
Imouto yori watashino hou ga yohodo okuyou da.
Tôi còn nhát hơn cả em gái nhiều.
ミスをした田中さんより関係ない僕のほうがよほど上司に叱られる恐れがあって緊張している。
Misu wo shita Tanaka san yori kankei nai boku no hou ga yohodo joushi ni shikareru osora ga atte kinchou shiteiru.
Người không liên quan là tôi còn căng thẳng lo sợ bị cấp trên mắng hơn là người phạm lỗi là anh Tanaka.
彼女より僕のほうがよほど貧乏だ。
Kanojo yori boku no hou ga yohodo binbou da.
Tôi còn nghèo hơn cả cô ấy.
西村さんより山田さんのほうがよほどは責任の意識が高いです。
Nishimura san yori Yamada san no hou ga yohodo ha sekinin no oshiki ga takai desu.
Anh Yamada có ý thức trách nhiệm cao hơn anh Nishimura.
水面より海底のほうがよほど圧力が高いだ。
Suimen yori kaitei no hou ga yohodo atsuryoku ga takai da.
Dưới đáy biển có áp lực cao hơn trên mặt nước.
Chú ý: từ đồng nghĩa là 「ずっと」.
よほど (yohodo)
Diễn tả sự việc có mức độ không bình thường so với những sự việc khác. Sử dụng trong trường hợp suy đoán về mức độ của sự việc.
Ví dụ
この家はよほど広いですね。
Kono ie ha yohodo hiroi desu ne.
Căn nhà đấy rộng quá.
彼がゲームがしているとよく見かけます。よほど暇な人ですね。
Kare ha ge-mu ga shiteiru to yoku mikakemasu. Yohodo hima na hito desune.
Tôi hay thấy anh ấy chơi game. Đúng là người quá mức rảnh rỗi.
あの人はテーブルに並んでいる料理を全部食べます。よほど貪欲な人だ。
Ano hito ha te-biri ni narandeiru ryouri wo zenbu tabemasu. Yohodo donyoku na hito da.
Người đó đã ăn tất cả đồ ăn bày trên bàn. Đúng là người tham ăn.
田中さんはよほど背が高い人だ。2メートルほど背が高い。
Tanaka san ha yohodo se ga takai hito da. ni me-toru hodo se ga takai.
Anh Tanaka cao quá mức. Cao gần 2m.
まだ5月なのに外がよほど暑い。
Mada go getsu na noni soto ga yohodo atsui.
Mới tháng 5 mà ngoài trời nóng quá.
かとおもうほど (katoomouhodo)
Diễn tả ý nghĩa “một sự việc có mức độ kinh khủng tới mức như vậy”. Cấu trúc này được sử dụng nhằm mục đích nhấn mạnh vế sau.
Ví dụ
今の私はもうすぐ死んでしまうかと思うほど疲れるんだ。
Ima no watashi ha mousugu shindeshimau ka to omouhodo tsukarerun da.
Tôi bây giờ mệt đến nỗi mà tôi nghĩ là sắp chết rồi.
呼吸する時間がないと思うほど忙しいだ。
Kokyu suru jikan ga nai to omou hodo isogashii da.
Tôi bận đến nỗi tưởng như không có thời gian để thở rồi.
あの人は周りの人があやふやになると思うほど綺麗だ。
Anohito ha mawari no hito ga ayafuya ni naru to omou hodo kirei da.
Người đó đẹp đến mức tất cả những người xung quanh trở nên mờ nhạt.
田中さんは皆に羨まされると思うほど充実する生活があります。
Tanaka san h amina ni uramasareru to omou hodo juujitsu suru seikatsu ga arimasu.
Anh Tanaka có cuộc sống súc túc đến mức bị người khác ghen tỵ.
上司は誰も我慢できないと思うほど短気です。
Joushi ha daremo gaman dekinai to omou hodo tanki desu.
Cấp trên nóng tính đến mức không ai chịu đựng nổi.
Chú ý: Cấu trúc này cũng sử dụng dưới hình thức「…かとおもうほどだ」
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp ほど hodo. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook