Ngữ pháp といい toii
Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp といい toii
Ngữ pháp といい toii – cấu trúc gốc
といい (toii)
Cách chia: V+といい
Diễn tả nguyện vọng mong muốn của người nói.
Ví dụ
僕は今日のことを永遠に忘れないといいなあ。
Boku ha kyou no koto wo eien ni wasurenai to ii naa.
Giá mà tôi mãi mãi không quên chuyện hôm nay thì tốt.
父の注意を聞いたといいのに。
Chichi no chuui wo kiita to ii noni.
Giá mà tôi đã nghe theo chú ý của bố thì tốt rồi.
田中さんに信じたといいのに。
Tanaka san ni shinji ta to ii noni.
Giá mà tôi đã tin anh Tanaka.
一所懸命勉強したといいのに。今大学を卒業しても仕事を見つけない。
Isshokenmei benkyou shita to ii noni. Ima daigaku wo sotsuygyou shitemo shigoto wo mitsukenai.
Giá mà tôi đã cố gắng học tập. Bây giờ dù tốt nghiệp đại học nhưng tôi vẫn chưa tìm được việc.
もう一度だけでも彼に再会したといいなあ。
Mou ichido dake demo kare ni saikai shita to iinaa.
Ước gì tôi gặp lại anh ấy dù chỉ một lần.
Chú ý: Thường đi với 「が/けど/のに/(のに)なあ」ở cuối câu. Trong trường hợp đi cùng「が/けど/のに」 thì diễn tả một sự bất an rằng “có thể việc đó không trở thành sự thật’ hoặc hàm ý rằng ‘việc đó không như mong muốn”. 「たらいい」và 「ばいい」hầu như là những cách nói đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau ở hầu hết mọi trường hợp.
Ngữ pháp といい toii – các biến thể khác
ないといい (naitoii)
Cách chia:
N/Aな+でないといい
Aくないといい
Vないといい
Diễn tả tâm trạng mong muốn không như vậy của người nói. Cấu trúc này thường dung trong trường hợp một sự việc đã xảy ra hoặc có nguỵ cơ xảy ra.
Ví dụ
あの人は私がするつもりのことを阻まないといいのに。
Anohito ha watashi ga surutsumori no koto wo habamanai to ii noni.
Giá mà hắn ta không ngăn cản những việc tôi định làm thì tốt biết mấy.
子供をそんなに厳しく叱らないといいけれど。
Kodomo wo sonna ni kibishiku shikaranai to ii keredo.
Giá mà tôi không mắng con một cách nghiêm khắc như thế.
そんなに寒いとき出かけないといいけれど。今は風邪にかかってしまった。
Sonna ni samui toki dekake nai to iikeredo. Ima ha kaze ni kakatteshimatta.
Giá mà tôi không ra ngoài khi trời lạnh như thế. Bây giờ thì bị cảm lạnh rồi.
あの人に信じないといいのに。
Ano hitoni shinjinai to ii noni.
Giá mà tôi không tin hắn ta.
こんなに単純でないといいのに。お金をたくさんだまされました。
Konna ni tanjun de nai to iinoni. Okane wo takusan damasaremashita.
Giá mà tôi không đơn thuần như thế. Tôi bị lừa mất nhiều tiền rồi.
Chú ý: Kết thúc câu thường là những từ ngữ bỏ lửng như「いいのに/が/けれど」、 …lại là cách nói tự nhiên. Cũng có thể nói là「なければいい」
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp といい toii. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook