Ngữ pháp には niha
ngữ pháp には niha (tiếp theo)
ることには (rukotoniha)
Cách kết hợp: Vることには
Diễn tả ý trích dẫn phát ngôn của ai đó. Thường đi sau những động từ như「言う」、… .
Ví dụ
Theo như thầy hiệu trưởng phát biểu thì năm nay trường học này có quy định mới.
田中さんが語ることには経済部の優秀な佐藤さんが細かい理由で首になった。
Tanaka san ga kataru kotoniha keizaibu noyuushuu na satousan ga komakai riyuu de kubi ni natta.
Theo anh Tanaka kể thì cô Sato tài giải ở khoa kinh tế đã bị đuổi việc vì lí do nhỏ.
友達が言うことには、最近日本の経済が陥落する一方だ。
tomodachi ga iu kotoniha, saikin nihon no keizai ga kanraku suru oppou da.
Theo như bạn tôi nói thì dạo này kinh tế Nhật Bản dần dần tụt dốc.
Chú ý: Đây là lối nói hơi cổ, dùng trong văn viết. Đặc biệt là hình thức 「ことにゃ」thường được dùng trong truyện cổ tích.
ずにはおかない (zunihaokanai)
Cấp độ: N1
Cách kết hợp: Vない(bỏ ない)+ずにはおかない
Diễn tả hành động tự phát, vô ý chí ( không bao hàm ý chí của đương sự). Dịch nghĩa là “thế nào cũng”, thường dùng để nói về tác dụng tự phát của tình cảm, tranh chấp,…
Ví dụ
彼女の態度は、皆に嫌われずにはおかない。
Thái độ của cô ấy thế nào cũng khiến mọi người ghét bỏ.
首相のスピーチは人民を感動させずにはおかない。
Bài phát biểu của thủ tướng thể nào cũng khiến nhân dân cảm động
この絵がを見ると、作家の優しさをかんじせずにはおかない。
Nhìn vào bức tranh này thể nào cũng cảm nhận được sự tinh tế của tác giả.
私たちの言葉は先生をおこらせずにはおかない。
Lời nói của chúng tôi thế nào cũng khiến thầy giáo nổi giận
君たちの話は面白くて、皆の注目を浴びずにはおかない。
Câu chuyện của các cậu thú vị nên thu hút sự chú ý của mọi nguời.
Chú ý: しない sẽ thành せずに
ずにはすまない (zunihasumanai)
Cấp độ: N1
Cách kết hợp: Vない(bỏ ない)+ずにはすまない
Diễn tả ý nghĩa “cần thiết phải làm”, “không thể không làm” theo cách nói trang trọng
Ví dụ
いつもクラスで居眠って、注意せずにはすまない。
Lúc nào nó cũng ngủ gật trong lớp, phải nhắc mới được
明日はテストがありますから、いい点を取るために、勉強せずにはすまない。
Ngày mai tôi có bài kiểm tra, để đạt được điểm tốt thì không thể không học được
この仕事私はせずにはすまない。ほかの人に任せてはだめです。
Công việc này tôi phải làm. Không thể giao cho người khác được
今日レポートをかかずにはすまない。明日提出しなければ、先生に叱れるでしょう。
Hôm nay tôi phải viết báo cáo. Ngày mai nếu không nộp chắc sẽ bị thầy giáo mắng
来年日本に出張しますから、日本語を習わずにはすまない。
Năm sau tôi đi Nhật công tác nên phải học tiếng nhật thôi
Chú ý: しない sẽ thành せずに
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook