ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp には niha

ngữ pháp には niha

ngữ pháp には niha (tiếp theo)

ずにはいられない (zunihairarenai)

Cấp độ: N2

Cách kết hợp:  Vない(bỏ ない)+ずにはいられない

Diễn tả hành động không thể kìm nén được, theo khuynh hướng tự nhiên

Ví dụ

このドラマを見終わったと、泣かずにいられない。
Khi kết thúc bộ phim này, tôi đã không kìm được mà khóc.

アルコール中毒の症状はいつも「お酒を飲まずにいられない」と言っています。
Triệu chứng nghiện rượu là lúc nào cũng nói “tôi muốn uống rượu không chịu được”

子供は危ないことをしているのを見て、「やめなさい」と注意せずにいられない。
Thấy bọn trẻ làm điều nguy hiểm, tôi không kìm được mà nhắc nhớ “Dừng lại”

母が亡くなったん。悲しまずにいられない。
Vì mẹ tôi mất nên tôi không kìm nến được nỗi buồn

息子はゲームが遊びすぎて、辞めずにいられない。
Con trai tôi chơi game quá nhiều, không bỏ được

Chú ý:
1.しない sẽ thành せずに
2.Thiên về văn viết, trong văn nói sẽ dùng 「~ないではいられない」

わけにはいかない (wakenihaikanai)

Cấp độ: N2

Cách kết hợp:
Vる+わけにはいかない
Vない+わけにはいかない

1. Diễn tả ý không thể làm được, tuy nhiên không phải không làm được do năng lực mà do các yếu tố khách quan như quan niệm,…
Dùng riêng với: Vる+わけにはいかない

Ví dụ

アパートに住んでいるので、犬とか猫とか動物が飼うわけにはいかない。
Vì tôi sống trong chung cư nên động vật như mèo hay chó thì không thể nuôi được.

親友は「今回だけ助けて」と言って、親友の頼みを断るわけにはいかない。
Bạn thân tôi nói “Hãy giúp tớ lần này thôi”, tôi không thể từ chối được lời nhờ vả của bạn được

今日は大切な会議がありますから、病気になっても休むわけにはいかない。
Hôm nay có cuộc họp quan trọng nên dù có bị bệnh tôi cũng không thể nghỉ được

2. Diễn tả ý nghĩa “không thể không…”, “phải…”, tuy nhiên không phải mang ý nghĩa phải thực hiện do quy định mà do các yếu tố khách quan như quan niệm, kinh nghiệm

これは社長の命令なので、やらないわけにはいかない。
Vì đây là mệnh lệnh của giám độc nên tôi phải làm

今日は本当に暑いなので、冷房を入れないわけにはいかない。
Vì hôm nay thực sự nóng nên không thể không bật máy lạnh được

毎朝電車で会社に行くによって遅刻してばかりいて、上司に叱られるので、車を買わないわけにはいかない。
Mỗi sáng tôi đều muộn do đi làm bằng tàu điện, bị sếp mắng nên không thể không mua xe riêng được.

Chú ý: Cả hai cách dùng đều có thể sử dụng sau khi tiếp nhận ý của câu văn trước.
Ví dụ như: 「そういうわけにはいかない」、「そういわけ」

からには (karaniha)

Cấp độ: N3

Cách kết hợp:  V+からには

Diễn tả ý nghĩa “vì đến trường hợp như thế…nên làm một việc”. Sử dụng trong câu diễn tả ý kì vọng, ý hướng, mệnh lệnh, đương nhiên. Vế sau mang nghĩa “tiếp tục tới cùng”.

Ví dụ

子どもを育つからには、成長するまで育たなきゃならない。
Đã nuôi dạy trẻ con thì phải nuôi đến khi chúng trưởng thành

高いお金を払って外国旅行をするからには、大いに楽しまなければならない。
Đã trả một khoản tiền lớn để đi du lịch thì phải tận hưởng thật nhiều.

この試合に参加するからは、絶対に勝つ。
Đã tham gia trận đấu thì nhất định sẽ thắng

奨学金をもらって、留学するからには、一所懸命勉強するべきだ。
Đã nhận học bổng để đi du học thì phải chăm chỉ học.

ガイドにするからには、外国語が上手に勉強するべきだ。
Nếu đã chọn làm hướng dẫn viên du lịch thì phải học giỏi ngoại ngữ

Chú ý: Có thể bỏ “に” để thành “からは”

ないことには (naikotoniha)

Cấp độ: N2

Cách kết hợp:  Vる/Vない+ことには

1. Dùng để chỉ người có câu nói được trích ra. Thường dịch là “theo như…”. Đây là lối nói hơi cổ, chỉ dùng trong văn viết. Biến thể ことにゃ của nó được dùng trong truyện cổ tích.
Dạng sử dụng: Vる+ことには

Ví dụ

ご主人さんの言うことには妻を殺す犯人は息子です。
Go shujin san no iu koto ni ha tsuma o korosu hannin ha musuko desu.
Theo lời người chồng nói thì hung thủ giết vợ anh ta là con trai.

おばあさんの言うことにゃいいことをするといいことももらえる。
obaasan no iu koto ni ?iikotoosurutoiikotomomoraeru.
Theo lời bà lão nói thì làm việc tốt cũng sẽ nhận lại được việc tốt.

おじいさんの教えることには人間は手間がかかって馬鹿なことをしてばかりいます。
ojiisan no oshieru koto ni ha ningen ha tema ga kakatte baka na koto o shi te bakari i masu.
Theo như lời dạy của ông tôi thì con người luôn tốn công sức thời gian để làm những việc vớ vẩn.

2. Diễn tả ý nghĩa “nếu không thực hiện… thì không thể thực hiện….”. Vế trước là điều kiện cần và đủ để thực hiện vế sau.
Dạng sử dụng: Vない+ことには

Ví dụ

ちゃんと勉強しないことには、いい仕事が見つけられない。
chanto benkyou shi nai koto ni ha, ii shigoto ga mitsukerare nai.
Nếu không học hành cẩn thận thì sẽ không tìm được công việc tốt đâu.

まじめで実行しないことには、うまくできないだろう。
majime de jikkou shi nai koto ni ha, umaku deki nai daro u.
Nếu không thực hành nghiêm túc thì không làm được tốt đâu.

本を読まないことには、知識がない。
hon o yoma nai koto ni ha, chishiki ga nai.
Nếu không đọc sách thì không có kiến thức.

にはあたらない (nihaataranai)

Cấp độ: N1

Cách kết hợp:  Vる+にはあたらない

Diễn tả ý nghĩa “không đáng, không phù hợp để V”. Thường hay sử dụng chung với cấu trúc 「…からといって」. Khi kết hợp với cấu trúc này thì mang nghĩa “vì, do … nên không đáng phải…”.

Ví dụ

日本語を勉強する人が増えている。そのことは驚くにはあたらないでしょう。
Nihongo o benkyou suru hito ga fue te iru. Sono koto ha odoroku ni ha atara nai desho u.
Người học tiếng Nhật đang tăng lên. Điều này có lẽ cũng không có gì đáng để ngạc nhiên.

次のステップは成功に近づくステップからと言って、これまであきらめるにはあたらない。
Tsugi no suteppu ha seikou ni chikaduku suteppu kara to itte, kore made akirameru ni ha atara nai.
Bức tiếp theo là bước tiến gần tới thành công nên không đáng để từ bỏ từ đây.

親は無理のことばかりで子供を叱るからと言って、ときどき子供は親に激しく言い返すことは驚くにはあたらない。
Oya ha muri no koto bakari de kodomo o shikaru kara to itte, tokidoki kodomo ha oya ni hageshiku iikaesu koto ha odoroku ni ha atara nai.
Vì bố mẹ toàn mắng con cái bởi những điều vô lý nên con cái thỉnh thoảng cãi lại bố mẹ cũng không đáng phải ngạc nhiên.

今度は小さい失敗ですよ。泣くにはあたらない。
Kondo ha chiisai shippai desu yo. Naku ni ha atara nai.
Lần này chỉ là thất bại nhỏ thôi. Không đáng phải khóc.

生徒の言葉で怒るにはあたらない。
Seito no kotoba de okoru ni ha atara nai.
Không đáng phải nổi giận chỉ vì lời nói của học trò.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp には niha. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *