Ngữ pháp には niha
ngữ pháp には niha (tiếp theo)
るには (runiha)
Cách kết hợp: Vる+には
Diễn tả ý nghĩa “Để… thì phải…”, “ để làm điều đó…”.
Ví dụ
大学に合格するにはもっと勉強するべきだ。
Daigaku ni goukaku suru niha motto benkyou suru beki da.
Cần phải học hợn nữa để đỗ đại học.
山田選手を勝つには自分のスキルを向上するのは一番だ。
Yamada senshu wo katsu niha jibun no sukiru wo koujou suru noha ichiban da.
Để thắng tuyển thủ Yamada thì nâng cao kĩ năng của bản thân là nhất rồi.
留学するにはもっと外国語をアップするべきだ。
Ryuugaku suru niha motto gaikoku go wo appu suru bekida.
Để du học thì cần phải nâng cao ngoại ngữ hơn nữa.
高い点を取るにはもっといい作文を作るべきだ。
Takai ten wo toru niha motto ii sakubun wo tsukuru beki da.
Để lấy được điểm cao thì cần phải làm bài văn hay hơn nữa.
体が強くなるにはよく鍛えるべきだ。
Karada ga tsuyokunaru niha yoku kitaeru beki da.
Để cơ thể trở nên khoẻ mạnh thì cần rèn luyện thường xuyên hơn nữa.
うちにはいらない (uchinihairanai)
Cách kết hợp:
Nのうちにはいらない
Aい+うちにはいらない
V+うちにはいらない
Diễn tả ý nghĩa “không đủ để được coi là một phần của một nhóm”.
Ví dụ
あのやつはバカモノといわれましたが、水を酒に間違って飲むくらいならバカモノのうちにはいらない。
Ano yatsu ha bakamono to iwaremashitaga, mizu wo sake ni machigatte nomu kurai nara bakamono no uchi ni ha iranai.
Hắn ta được cho là kẻ ngốc nhưng cỡ chỉ nhầm nước thành rượu rồi uống thì vẫn chưa thể xem là kẻ ngốc được.
この料理は味がいいですが、美味しい料理のうちに入らない。
Kono ryouri ha aji ga ii desuga, oishii ryouri no uchi ni hairanai.
Món ăn này vị được đấy nhưng chưa được xem là món ăn ngon.
この電話は性能がいいですが、スマートホーンのうちに入らない。
Kono denwa ha seinou ga ii desuga, suma-to ho-n no uchi ni hairanai.
Điện thoại này có tính năng tốt thật nhưng vẫn chưa thể xem là điện thoại thông minh được.
あの子は本当に頭がいいですが、天才のうちにはいらない。
Anoko ha hontou ni atamaga ii desuga, tensai no uchi niha iranai.
Đứa bé đó đúng là thông minh thật nhưng vẫn chưa thể xem là thiên tài được.
ロシアン語はちょっと複雑ですが、世界で一番難しい言語のうちにはいらない。
Roshia go ha chotto fukuzatsu desuga, sekai de ichiban muzukashii gengo no uchi ni ha iranai.
Tiếng Nga đúng là hơi phức tạp nhưng vẫn chưa thể xem là ngôn ngữ khó nhất thế giới.
ときには (tokiniha)
Diễn tả ý nghĩa “cũng có khi …, không phải lúc nào mọi chuyện cũng như vậy”.
Ví dụ
厳しい佐藤先生だって時には生徒にとても優しくなる。
Kibishii satou sensei datte tokiniha seito ni totemo yasashikunaru.
Ngay cả thầy giáo Sato nghiêm khắc cũng có lúc rất dịu dàng với học sinh.
誠実な彼にも時には嘘をつきます。
Seijitsu na kare nimo tokiniha uso wo tsukimasu.
Ngay cả người thành thật như anh ấy cũng nói dối.
いいコンピュータも時には理由がなく動かなくなる。
Ii konpyu-ta mo tokiniha riyuu ga naku ugokenakunaru.
Máy tính tốt cũng có lúc ngừng hoạt động không có lí do.
そんなに勇敢な彼でも時には一人で泣くこともあります。
Sonna ni yuukan na dare demo tokini ha hitori de nakukoto mo arimasu.
Người can đảm như anh ấy cũng có lúc khóc một mình.
頭がいい田中さんもときには間違った決定を出します。
Atama ga ii Tanaka san mo tokiniha machigatta kettei wo dashimasu.
Anh Tanaka thông minh cũng có lúc đưa ra quyết định sai lầm.
Chú ý: Trợ từ 「は」có thể lược bỏ.
ついには (tsuiniha)
Diễn tả ý nghĩa “một sự việc trải qua nhiều diễn biến và cuối cùng cũng đã đạt đến một kết quả nào đó (cả tốt lẫn xấu)”.
Ví dụ
毎日練習してがんばって、ついには試験に合格しました。
Mainichi renshuu shite ganbatte, tsuiniha shiken ni goukaku shimashita.
Mỗi ngày tôi đều luyện tập và cố gắng nên cuối cùng cũng đã đỗ kỳ thi.
あの人はいつも残業して勤勉に働いてついには衰弱して死んだ。
Anohito ha itsumo zangyoushite kiben ki hataraite tsuiniha suiryokushite shinda.
Hắn ta lúc nào cũng tăng ca rồi làm việc một cách chăm chỉ nên cuối cùng đã suy nhược và chết.
毎日日本語を勉強して、ついには日本人のように会話が出来ました。
Mainichi nihongo wo benkyoushite, tsuiniha nihonjin no youni kaiwa ga dekimashita.
Mỗi ngày tôi đều học tiếng Nhật nên cuối cùng tôi đã có thể giao tiếp như người Nhật.
必死に働いて、ついには自ら家を買えました。
Hisshi ni hataraite, tsuiniha mizukara ie wo kaemashita.
Tôi làm việc cật lực nên cuối cùng cũng mua được nhà riêng mình.
ゲームに夢中して、ついには成績が悪くなった。
Ge-mu ni muchuushite, tsuiniha seiseki ga warukunatta.
Tôi đam mê trò chơi điện tử nên cuối cùng thành tích đã kém đi.
Chú ý: Đây là cách nói thiên về văn viết.
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook