ngữ pháp もう mou (tiếp theo)
もういい (mouii)
1. Diễn tả một trạng thái đạt đến trình độ/ mức độ tốt, thỏa mãn, đã đạt đến trạng thái thích hợp một cách đầy đủ.
Ví dụ
A:「絵を掛け終わったか」
B:「もういいよ。見て」
Ei: ‘e o kakeowatta ka’
bī: ‘mou ii yo. Mi te’
A: “Cậu đã treo xong tranh chưa?”
これでもういいですか。
kore demo uii desu ka.
Đến thế này đã được chưa?
もういいよ。部屋に入ろ。
mou ii yo. Heya ni hairo.
Được rồi đó. Vào phòng đi
2. Mang nghĩa “đủ rồi, được rồi, không cần thêm nữa”. Thường sử dụng cho những trường hợp chán ghét, cũng dùng để diễn tả tâm trạng từ bỏ. Tùy vào ngữ cảnh mà có thể dịch khác nhau.
Ví dụ
ああ、金のことはもういいよ。今回、僕は支払う。
aa, kin no koto ha mou ii yo. Konkai, boku ha shiharau.
A, Tiền thì được rồi. Lần này để tôi trả.
うまい言葉で話すのはもういいですよ。行動で証明してください。
umai kotoba de hanasu no ha mou ii desu yo. Koudou de shoumei shi te kudasai.
Nói bằng từ ngữ ngọt ngào là đủ rồi đấy. Hãy chứng tỏ bằng hành động đi.
そんなに勝手にするのはもういいですよ。
sonnani katte ni suru no ha mou ii desu yo.
Tự ý hành động như thế là đủ rồi đấy.
Chú ý: Cách dùng 1 là với nghĩa khẳng định, cách dùng 2 là với nghĩa phủ định.
Ở cách dùng 1 tùy theo mạch văn mà có nghĩa là “đã giải quyết xong” hoặc “đã chuẩn bị xong”
もう…ない (mou…nai)
Cách chia: もう+Vない
Diễn tả ý nghĩa “không làm thêm một hành động gì thêm nữa”, “lấy thời điểm nói đến là giới hạn, sau giới hạn đó thì không còn gì nữa”
Ví dụ
彼は私に「君はうそつきだ」と怒鳴った。そのうち、私はもう何も言えなくなった。
Kare ha watashi ni ‘kimi ha uso tsuki da’ to donatta. Sonouchi, watashi ha mou nani mo ie naku natta.
Anh ta quát với tôi “Cậu là đồ nói dối”. Ngay lập tức, tôi không thể nói gì nữa.
子供にもう叱らないようにする。
kodomo ni mou shikara nai you ni suru.
Tôi sẽ cố gắng không quát con cái nữa.
父はもう家に帰りません。
chichi ha mou ie ni kaeri mase n.
Bố tôi không về nhà thêm lần nào nữa.
彼は私の注意を抜きにして、悪いことをし続けているので、もう何も注意しない。
kare ha watashi no chuui o nuki ni shi te, warui koto o shitsuduke te iru node, mou nani mo chuui shi nai.
Anh ta bỏ qua chú ý của tôi rồi tiếp tục làm việc xấu nên tôi không nhắc nhở gì thêm nữa.
もう彼女の所に行きませんよ。
mou kanojo no tokoro ni iki mase n yo.
Tôi sẽ không đến chỗ của cô ta thêm lần nào nữa đâu.
もうひとつ/今ひとつ…ない (mouhitotsu/ imahitotsu…nai)
Diễn tả ý nghĩa “việc chưa đạt tới mức độ mong muốn của người nói dù không hẳn là tồi tệ”.
Ví dụ
待遇がいいですが、給料はもう一つよくない。
Taiguu ga ii desuga, kyuuryou ha mou hitotsu yokunai.
Đãi ngộ thì được nhưng lương thì không tốt lắm.
病気は今ひとつ治らない。
Byouki ha ima hitotsu naoranai.
Bệnh tình bây giờ vẫn chưa khỏi.
外見がいいですが、背がもう一つ高くない。
Gaiken ga ii desuga, se ga mou hitotsu takakunai.
Ngoại hình thì tốt nhưng chiều cao thì không cao lắm.
このドレスは色がいいですが、値段はいまひとつ安くない。
Kono doresu ha iro ga ii desuga, nedan ha imahitotsu yasukunai.
Cái váy này màu sắc thì đẹp nhưng giá cả thì không rẻ lắm.
今日のテレビ番組はもう一つ面白くない。
Kyou no terebi bangumi ha mou hitotsu omoshirokunai.
Chương trình tivi hôm nay không thú vị lắm.
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp もう mou. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook