ngữ pháp tiếng Nhật

ngữ pháp たら tara

ngữ pháp たら tara (tiếp theo)

てみたら

Diễn tả đầu mối dẫn đến sự phát hiện. Thường dịch là “khi V thì…’.

Ví dụ

事務所に行ってみたら先生は帰りました。
Jimusho ni ittemitara sensei ha kaerimashita.
Khi tôi đến văn phòng thì thầy giáo đã về rồi.

この料理を食べてみたら美味しかったので怒鳴ってしまった。
Kono ryouri wo tabetemitara oishikatta node donatteshimatta.
Khi tôi ăn món ăn này thì vì ngon nên tôi đã kêu lên.

この小説を読んでみたら面白いのでげらげらと笑った。
Kono shousetsu wo yondemitara omoshiroi node geragera to waratta.
Khi tôi đọc quyển tiểu thuyết này thì thấy thú vị nên tôi đã cười ha hả.

あの人に会ってみたら僕とよく似ているのでびっくりしました。
Ano hito ni attemitara boku to yoku niteiru node bikkurishimashita.
Khi tôi gặp người ấy thì giống tôi như đúc nên tôi giật mình.

その番組を見てみたらつまらないので何度もあくびをした。
Sono bangumi wo mitemitara tsumaranai node nando mo akubi wo shita.
Khi tôi xem chương trình này thì vì nhàm chán nên tôi đã ngáp mấy lần.

一度…と/…たら(いちど…と/…たら 、ichido…to/ …tara)

Cách chia:  いちどVと/Vたら

Diễn tả ý nghĩa “một khi đã trải qua kinh nghiệm này rồi thì không thể giống như trước được nữa”.

Ví dụ

あの人と一度話すとうんざりになる。
Anohito to ichido hanasu to unzari ni naru.
Chỉ cần nói chuyện với hắn ta một lần là đã chán ngán.

この飲み物をいちど飲んだら元気になります。
Kono nomi mono wo ichido nondara genki ni narimasu.
Chỉ cần uống nước này một lần là sẽ khoẻ lên.

いちど使うと好きになります。
Ichido tsukau to suki ni narimasu.
Chỉ cần dùng một lần là thích.

一度こんな会議に参加すると知ります。
Ichido konna kaigi ni sanka suru to shiri masu.
Chỉ cần tham gia cuộc họp kiểu này là biết liền.

一度食べるとタイ料理の味に合うかどうかしります。
Ichido taberu to tairyouri no aji ni aukadouka shiri masu.
Chỉ cần ăn một lần là biết có hợp với hương vị thức ăn Thái hay không.

一度…ば/…たら(いちど…ば/…たら,ichido…ba/…tara)

Cách chia:  いちどVば/Vたら

Diễn tả ý nghĩa “chỉ cần trải qua kinh nghiệm đó một lần là đủ/ có thể xoay xở được dù không có chuyện gì đi nữa”.

Ví dụ

このような試合は一度参加すれば他の試合は絶対に勝ちます。
Chỉ cần tham gia vào cuộc thi như thế này là tuyệt đối sẽ thắng những cuộc thi khác.

この文章の例を一度暗記たら何の作文でも出来ます。
Chỉ cần nhớ mẫu bài văn này là bài văn nào cũng có thể làm được.

このような問題をいちど解決すれば後は困らなくなります。
Chỉ cần giải quyết vấn đề như thế này một lần là về sau sẽ không khó khăn nữa.

この歌の歌詞を聞けば忘れないようになります。
Chỉ cần nghe lời bài hát này một lần là sẽ không quên nữa.

一度作ってみればすぐに作り方がわかります。
Chỉ cần làm thử một lần là biết cách làm ngay.

Chú ý: Trong trường hợp nói tới trạng thái sẽ tiếp tục ở câu sau thì có thể dung cách nói「いちどVと」 để thay thế.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp たら tara. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *