ngữ pháp tiếng Nhật

ngữ pháp たら tara

ngữ pháp たら tara (tiếp theo)

となったら (tonattara)

Cách kết hợp: N(のこと)となったら

Diễn tả ý nghĩa “lấy một danh từ và đưa nó lên làm đề tài câu chuyện. Thường dịch là “nếu nói về chuyện N thì…”.

Ví dụ

頭がいい子となったら、このクラスで山田君より頭がいい子はいない。
Atama ga ii ko to nattara, kono kurasu de Yamada kun yori atama ga ii ko ha inai.
Nếu về chuyện đứa bé thông minh thì trong lớp này không ai thông minh bằng cậu Yamada đâu.

サッカーとなったら、彼は絶えず話せますよ。
Sakka- to nattara, kare ha taezu hanasemasu yo.
Nếu nói về bóng đá thì anh ấy có thể nói không ngừng nghỉ đó.

最近の若者となったら、一日中絶えず相談できますよ。
Saikin no wakamono to nattara, ichinichi chuu taezu soudan dekimasu yo.
Nếu nói về giới trẻ hiện nay thì tôi có thể thảo luận không dứt suốt 1 ngày.

この辺の警察となったら、親切ばかりな人ですよ。
Kono hen no keisatsu to nattara, shinsetsu bakari na hito desu yo.
Nếu nói về cảnh sát khu vực này thì toàn là người tốt bụng thôi đấy.

うちの犬となったら、この辺で賢い犬よりいないよ。
Uchi ni inu to nattara, kono hen de kashikoi nu yori inai yo.
Nếu nói về con chó nhà tôi thì trong khu vực này không có con chó nào khôn hơn đâu.

たらどうか (taradouka)

Cách chia:  Vたら+どうか

Diễn tả ý nghĩa “thử..xem sao”. Cấu trúc này thường dùng để động viên, khuyến khích, đề nghị đối phương làm một hành động.

Ví dụ

他の人に聞いたらどうか。
Hoka no hito ni kiitara douka.
Thử hỏi người khác xem sao.

そのところに行って見学したらどうか。
Sono tokoro ni itte kengakushitara douka.
Thử tới đó tham quan xem sao.

そのとおりにやったらどうか。
Sono toori ni yattara douka.
Thử như thế thì sao.

前に連絡したらどうか。
Mae ni renraku shitara douka.
Thử liên lạc trước xem sao.

そのレストランに一度行ったらどうか。
Sono resutoran ni ichido ittara douka.
Thử đi một lần đến nhà hàng đó xem sao.

Chú ý: Thường dùng với hình thức:「Vてみたらどうか」. 「たらどうか」có ý nghĩa tương đương với 「てはどうか」nhưng lại nghiêng về văn nói. Trong văn nói thân mật thì có các hình thức khác nhau 「たらどうなの/どうかしら」 (nữ dùng),「たらどうなんだ」 (nam dùng).

そうしたら (soushitara)

Dùng để nối câu trước với câu sau

Diễn tả kết quả do kế hoạch ở câu liền trước nhắc tới.

Ví dụ

息子はアメリカに有名な大学で留学したいといっていました。そうしたら、あの子は一生懸命英語を勉強しています。
Muauko ha ameirka ni yuumei na daigakude ryuugakushitai toitteimashita. Soushitara, anoko ha isshokenmei eigo wo benkyoushiteimasu.
Con trai tôi nói muốn đi du học ở trường đại học nổi tiếng ở Mỹ. Như thế nên đứa bé đó đang chăm chỉ học tiếng Anh.

子供はここを離れたいと述べました。そうしたら、私たちの夫婦だけでこの家に住んでいます。
Kodomo ha koko wo hanaretai to nobemashita. Soushitara, watashitachi no fuufu dake de kono ie ni sundeimasu.
Con cái tôi nói là muốn rời xa đây. Thế nên chỉ còn vợ chồng chúng tôi sống ở căn nhà này.

もっと大きいチャンスを取りたい。そうしたら、田舎を離れて都会に行きました。
Motto ookii chansu wo toritai. Soushitara, inaka wo hanarete tokai ni ikimashita.
Tôi muốn có cơ hội lớn hơn nữa. Thế nên tôi đã rời quê nhà để đi tới thành phố.

父は私たちに最高なことをあげたい。そうしたら、彼は勤勉に働いてお金をコチコチしています。
Chichi ha watashitachi ni saikou na koto wo agetai. Soushitara, kare ha kinen ni hataraiteokane wo kochikochishiteimasu.
Bố tôi muốn cho chúng tôi những điều tốt nhất. Thế nên ông ấy làm việc chăm chỉ và tích tiền từng chút một.

自分の夢を叶えたい。そうしたら、今勤勉に勉強しています。
JIbun no yume wo kanaetai. Soushitara, ima kinben ni benkyoushiteimasu.
Tôi muốn thực hiện ước mơ của mình. Thế nên bây giờ tôi đang học hành chăm chỉ.

Phần tiếp theo mời các xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *