Eto trong tiếng nhật là gì
Mời các bạn cùng tìm hiểu : Eto trong tiếng nhật là gì
Từ tiếng Nhật duy nhất mang cách đọc “eto” là từ :
干支(えと、eto) : can chi, giáp. Đây là một cách tính niên biểu bắt nguồn từ Trung Quốc. Ở Việt Nam cũng có một hệ thống tính toán tương tự nên sẽ không khó để các bạn có thể nắm bắt được
干支(えと、eto) được tạo nên bởi hai yếu tố 十干(じっかん、jikkan) “thập can” và 十二支(じゅうにし、juunishi) “mười hai con giáp”.
Lưu ý rằng cách đọc các can và con giáp sẽ khác hẳn như cách đọc chữ Hán thông thường.
十干(じっかん、jikkan) : “Thập can” bao gồm :
甲(きのえ・こう、kinoe/ kou) : giáp
乙(きのと・おつ、kinoto/ otsu) : Ất
丙(ひのえ・へい、hinoe/ hei) : Bính
丁(ひのと・てい、hinoto/ tei) : Đinh
戊(つちのえ・ぼ、tsuchinoe / bo) : Mậu
己(つちのと・き、) : Kỷ
庚(かのえ・こう、kanoe / kou) : Canh
辛(かのと・しん、kanoto / shin) : Tân
壬(みずのえ・じん、mizunoe / jin) : Nhâm
癸(みずのと・き、mizunoto/ ki) : Quý
十二支(じゅうにし、juunishi) : “Mười hai cong giáp” bao gồm :
子(ね、ne) : Tý (con chuột)
丑(うし、ushi) : Sửu (con trâu)
寅(とら、tora) : Dần (con hổ)
卯(う、u) : Mão (con mèo. Ở Trung Quốc sẽ thay thế là thỏ)
辰(たつ、tatsu) : Thìn (rồng)
巳(み、mi) : Tỵ (rắn)
午(うま、uma) : Ngọ (ngựa)
未(ひつじ、hitsuji) : Mùi (dê)
申(さる、saru) : Thân (khỉ)
酉(とり、tori) : Dậu (gà)
戌(いぬ、inu) : Tuất (chó)
亥(い、i) : Hợi (lợn)
Ví dụ :
私は酉。君は?
Watashi ha tori. Kimi ha?
Tôi tuổi dậu. Còn bạn thì sao?
Để tạo nên 干支(えと、eto) “can chi”, chúng ta sắp xếp các 十干(じっかん、jikkan) “thập can” và 十二支(じゅうにし、juunishi) “mười hai con giáp” với nhau và lặp lại liên tục. Ví dụ như năm đầu tiên sẽ là : 甲子(きのえね、kinoe ne) : Giáp Tý.
Năm thứ 2 sẽ là : 乙丑(きのとうし、kinoto ushi) : Ất Sửu
Năm thứ 3 sẽ là : 丙寅(ひのえとら、hinoe tora) : Bình Dần
Năm 2018 là năm 戊戌(つちのえいぬ、tsuchinoe inu) : Mậu Tuất.
Xem thêm :
Trên đây là nội dung bài viết : Eto trong tiếng nhật là gì. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết khác tương tự trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.