Buồn tiếng nhật là gì
Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản . Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết: Buồn tiếng nhật là gì
Buồn tiếng nhật là gì
Tiếng Nhật vốn là một ngôn ngữ đa dạng, phong phú. Một từ ngữ có thể có rất nhiều cách diễn đạt để phù hợp với hoàn cảnh và tâm trạng. Từ “buồn” cũng vậy. Các bạn hãy tham khảo danh sách dưới đây để hiểu rõ hơn cách dùng của từ “buồn” trong tiếng Nhật nhé:
悲しい(かなしい, kanashii): Đây là từ diễn tả tâm trạng buồn. Từ này được sử dụng phổ biến nhất khi nói về tâm trạng “buồn”.
寂しい(さびしい, sabishii): Nhiều bạn hay nhầm từ này có nghĩa là “buồn”. Tuy nhiên, nghĩa thực sự của nó nghiêng về “cô đơn, lẻ loi” nhiều hơn là buồn. Chính vì vậy bạn đừng nhầm lẫn khi sử dụng nhé.
憂鬱(ゆううつ, yuutsu): Đây là từ tiếng Nhật mới, dùng để diễn tả tâm trạng ủ dột, khó chịu, thất vọng, buồn. Từ này diễn tả ý “buồn” mạnh hơn từ 悲しい(かなしい, kanashii)
不幸せ(ふしあわせ, fushiawase): Thay vì diễn tả là “buồn” thì từ này mang nghĩa là “bất hạnh”. Nó ít khi dùng với tâm trạng buồn thông thường.
心苦しい(こころぐるしい, kokorogurushii): Từ này mang nghĩa là “khổ tâm”. Dùng để diễn tả tâm trạng day dứt, khổ sở về một chuyện gì đó.
切ない(せつない, setsunai): Từ này cũng mang nghĩa là “buồn”, nhưng nó mang ý “đáng buồn” nhiều hơn. Ít khi dùng để diễn tả tâm trạng thông thường.
Ví dụ:
それは切ない話だ。
Sore ha setsunai hanashi da.
Đó là một câu chuyện đáng buồn.
Trên đây là bài viết Buồn tiếng nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook