ngữ pháp tiếng Nhật

ngữ pháp として toshite

ngữ pháp として toshite (tiếp theo)

としては (toshiteha)

Cấp độ: N3

Cách chia: N+としては

1. Diễn tả ý nghĩa “với tư cách đó, đứng trên vị trí đó thì cũng…”.

賢明な学生としては先生に無理に殴られるなんて落ち着けることができない。
Kenmei na gakusei toshite ha sensei ni muri ni nagurareru nante ochitsukeru koto ga deki nai.
Trên tư cách là học sinh thông minh mà cũng bị giáo viên đánh một cách vô lý thì không thể bình tĩnh được.

私としてはこのことが信じできない。
watashi toshite ha kono koto ga shinjideki nai.
Với tôi cũng không thể tin được điề này.

2. Diễn tả ý nghĩa “nếu suy ra từ quan điểm, vị trí của chủ thể thì…”. Cũng có trường hợp dùng hình thức lịch sự “…としましては/いたしましては”

Ví dụ

彼としては、一方は家族、一方は事業、本当に決めにくいね。
kare toshite ha, ippou ha kazoku, ippou ha jigyou, hontouni kime nikui ne.
Từ vị trí của anh ấy, một bên là gia đình, một bên là sự nghiệp, quả thật khó mà quyết định nhỉ.

首相としましては、国の利益は一番大切なことです。
shushou toshimashite ha, kuni no rieki ha ichiban taisetsu na koto desu.
Từ quan điểm của thủ tướng thì lợi ích quốc gia là điều quan trọng nhất.

3. Diễn ý nghĩa xét theo mức tiêu chuẩn, mức trung bình thì chủ thể được nói đến có một giá trị khác.

Ví dụ

今年は2月としては暖かかった。
kotoshi ha nigatsu toshite ha atatakakatta.
Năm nay mới tháng hai mà đã ấm rồi

この料理、子供が作ったとしては本当においしいですね。
kono ryouri, kodomo ga tsukutta toshite ha hontouni oishii desu ne.
Món ăn này do trẻ con nấu mà ngon thật nhỉ.

としての (toshiteno)

Cấp độ: N3

Cách chia: N+としての+N

Diễn đạt ý nghĩa N với tư cách là N. Đây là cách nói bổ nghĩa cho chủ thể.

Ví dụ

先生ではなく、旧学生としての立場から入学式で発表します。
Sensei de ha naku, kyuu gakusei toshite no tachiba kara nyuugaku shiki de happyou shi masu.
Tôi sẽ phát biểu trong lễ nhập học với tư cách là cựu học sinh chứ không phải giáo viên.

彼は医者としての経験が浅い。
kare ha isha toshite no keiken ga asai.
Anh ấy có kinh nghiệm bác sĩ thấp

君は上司としての位置から会社を見下ろしてください。
kimi ha joushi toshite no ichi kara kaisha o mioroshi te kudasai.
Cậu hãy nhìn từ vị trí cấp trên xuống công ty xem

娘は社長としての仕事に非常に有能である。
musume ha shachou toshite no shigoto ni hijou ni yuunou de aru.
Con gái tôi có năng lực rất tốt với công việc giám đốc

担当者としての責任を果たす
tantou sha toshite no sekinin o hatasu
Tôi hoàn thành trách nhiệm với vai trò người phụ trách

はべつとして (habetsutoshite)

Cách chia:
…かどうかはべつとして
Từ nghi vấn+かはべつとして

Diễn tả ý nghĩa “Vấn đề được nhắc tới không quan trọng/ không biết rõ’.

Ví dụ

有効かどうかは別として、このやり方どおりやってみる価値はあると思います。
Yuukou kadouka ha betsu toshite, kono yari kata doori yatte miru kachi ha aru to omoimasu.
Không biết là có hiệu quả hay không nhưng tôi nghĩ làm theo cách làm đó cũng đáng.

成功するかどうかは別として、今ではそのとおりにしないと失敗率は100%だ。
Seikou suru kadouka ha betsu toshite, ima deha sono toori ni shinai to shippatsi ritsu ha 100 pa-sento da.
Không biết là có thành công hay không nhưng bây giờ mà không làm như thế thì tỉ lệ thất bại sẽ là 100%.

前提がいいかどうかは別として、主な内容に集中してください。
Zentei ga ii kadouka ha betsu toshite, omo na naiyou ni shuuchuu shitekudasai.
Không biết là mở đầu có tốt hay không nhưng hãy tập trung vào nội dung chính đi.

彼に信じられるかどうかはべつとして、今彼を説得することがもっとも大切のことだ
Kare ni shinji rareru kadouka ha betsu toshite, ima kare wo settoku suru koto ga motto taisetsu no koto da.
Không rõ là có tin được hắn ta không nhưng bây giờ điều quan trọng là thuyết phục anh ấy.

この噂が本当かどうかはべつとして、うわさの広めるスピードを感心してください。
Kono uwasa ga hontou kadouka ha betsu toshite, uwasa no hhiromeru supi-do wo kanshin shitekudasai.
Không rõ là lời đồn ấy có đúng hay không mà hãy quan tâm tới tốc độ lan truyền của nó.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp として toshite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *