Ngữ pháp ておく/とく teoku/ toku
Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 上に うえに ueni
Cấu trúc gốc
ておく/とく (teoku/ toku)
Cấp độ: N4
Cách chia: Vておく
Trong văn nói thì có thể ngắn:
Vておく=Vとく
Diễn tả ý nghĩa “làm và duy trì kết quả của hành động đó”. Thường dịch là “làm sẵn/ chuẩn bị sẵn”.
Ví dụ
買い物に行っておいてください。
Kaimono ni itte oi te kudasai.
Hãy đi mua sẵn đồ đi.
金曜日パーティーが行われるので、招待状を印刷しといてね。
Kinyoubi pati ga okonawareru node, shoutai jou o insatsu shitoi te ne.
Thứ sáu tiệc sẽ được tổ chức nên hãy đi in sẵn thiệp mời đi nhé.
天気情報によると、大台風が僕が住んでいるところに近づいているので、食品や水などを準備しておきます。
Tenki jouhou ni yoru to, dai taifuu ga boku ga sun de iru tokoro ni chikadui te iru node, shokuhin ya mizu nado o junbi shi te oki masu.
Theo dự báo thời tiết thì có một cơn bão lớn đang tiếp cận chỗ tôi sống nên tôi sẽ chuẩn bị sẵn lương thực và nước,…
明日テストがあるので、復習しておかなきゃならない。
Ashita tesuto ga aru node, fukushuu shi te oka nakya nara nai.
Ngày mai tôi có bài kiểm tra nên phải ôn bài cũ sẵn.
この書類、20枚コッピしといて。
Kono shorui, ni zero mai koppi shitoi te.
Hãy copy sẵn tài liệu này ra 20 tờ.
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp ておく/とく teoku/ toku. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook