ngữ pháp tiếng Nhật

ngữ pháp くらい kurai

ngữ pháp くらい kurai (tiếp theo)

くらいなら (kurainara)

Cấp độ : N3

Cách chia: V+くらいなら

Diễn tả tâm trạng người nói rất ghét sự việc ở vế trước “”. Mang ý nghĩa “Nếu phải làm… thì thà…còn hơn”,”không mong muốn làm…nên làm… tốt hơn”. Cấu trúc này dụng cho cảm nhận chủ quan chứ không phải là sự thật khách quan

Ví dụ.

1時も遅れて、授業に行くくらいなら、行かない方がいいと思う。
Ichi ji mo okure te, jugyou ni iku kurai nara, ika nai hou ga ii to omou.
Tôi nghĩ đã muộn 1 tiếng đồng hồ, nếu phải đến lớp học thì thà không đi còn hơn.

理由がなくて、突然辞めさせるくらいなら、今から新しい仕事を見つけたほうがいい。
riyuu ga naku te, totsuzen yamesaseru kurai nara, ima kara atarashii shigoto o mitsuke ta hou ga ii.
Nếu bị cho nghỉ việc đột ngột mà không lí do thì thà ngay từ bây giờ tìm công việc mới còn hơn.

気が短い人と結婚するくらいなら、そのままで独身でいたい。
ki ga mijikai hito to kekkon suru kurai nara, sonomama de dokushin de i tai.
Nếu phải kết hôn với người nóng tính thì tôi muốn ở độc thân thế này.

毎日弁当を作るくらいなら、コンビニで買うのはずっと便利だ。
mainichi bentou o tsukuru kurai nara, konbini de kau no ha zutto benri da.
Nếu ngày nào cũng phải làm Bento thì thà mua ở cửa hàng tiện lợi còn tiện hơn.

つまらない本を読むくらいなら、テレビを見たほうがいい。
tsumaranai hon o yomu kurai nara, terebi o mi ta hou ga ii.
Nếu phải đọc sách nhàm chán thì thà xem tivi còn hơn.

くらいだから (kuraidakara)

Cấp độ : N3

Diễn tả sự suy đoán, đánh giá của người nói. Theo sau thường là những cách nói biểu đạt sự suy đoán của người nói “はずだ”,”のだろう”,”にちがいない”.

Ví dụ

自信たっぷりに言うくらいだから、きっと彼に任せておいて大丈夫だろう。
Jishin tappuri ni iu kurai da kara, kitto kare ni makase te oi te daijoubu daro u.
Anh ta nói đầy tự tin nên nêu phó mặc cho anh ta thì sẽ không sao đâu.

そんなに優しい先生がだめといったくらいだから、本当にまじめなことですよ。
sonnani yasashii sensei ga dame toitta kurai da kara, hontouni majime na koto desu yo.
Vì giáo viên hiền lành như thể mà nói không được nên chắc là chuyện thật sự nghiêm túc đấy

本が好きな山田さんはこの本がつまらないと言ってくれたくらいだから、本当につまらないですよ。
hon ga suki na yamada san ha kono hon ga tsumaranai to itte kure ta kurai da kara, hontouni tsumaranai desu yo.
Vì người thích sách như anh Yamada mà nói quyển sách này chán nên tôi nghĩ nó thực sự rất chán đấy.

外国語がうまく勉強する彼は日本語が難しいと言ったくらいだから、気落ちしました。
gaikoku go ga umaku benkyou suru kare ha nihongo ga muzukashii to itta kurai da kara, kiochi shi mashi ta.
Vì người học giỏi ngoại ngữ như anh ấy mà nói tiếng Nhật khó nên tôi thực sự thấy nản chí

彼は店に入っても一番安いものも買わないくらいだから、貧乏なはずだ。
kare ha mise ni haitte mo ichiban yasui mono mo kawa nai kurai da kara, binbou na hazu da.
Vì anh ấy vào cửa hàng rồi mà cũng không mua đồ rẻ nhất nữa nên tôi nghĩ anh ấy nghèo.

くらいの~しか~ない (kuraino~shika~nai)

Diễn tả ý nghĩa sự việc ở vế trước ở mức độ thấp, sự việc ở vế sau không ở mức độ cao hơn. Vế sau thường xuất hiện những cách nói biểu thị ý không thể thực hiện được.

Ví dụ

日本語を2年間勉強しましたが、簡単な普通の会話くらいしかできない。
Nihongo o ni nenkan benkyou shi mashi ta ga, kantan na futsuu no kaiwa kurai shika deki nai.
Tôi đã học tiếng Nhật 2 năm rồi nhưng chỉ có thể hội thoại thông thường thôi.

権があまりないので、そこまでくらいしか助けられない。
ken ga amari nai node, soko made kurai shika tasukerare nai.
Tôi không có quyền lắm nên chỉ có thể giúp đến cỡ đó thôi.

この店は高級な店ではないので、普通くらいのサービスしかされない。
kono mise ha koukyuu na mise de ha nai node, futsuu kurai no sābisu shika sare nai.
Quán này không phải là quán cao cấp nên chỉ có thể thực hiện được dịch vụ cỡ thông thường thôi.

血がたくさん欠けるのであの人は2時間くらいしか生きられない。
chi ga takusan kakeru node ano hito ha ni jikan kurai shika ikirare nai.
Vì thiếu rất nhiều máu nên người đó chỉ có thể sống cỡ 2 tiếng thôi.

お金が足りないので、6冊の本くらいしか買えない。
okane ga tari nai node, roku satsu no hon kurai shika kae nai.
Vì không đủ tiền nên tôi chỉ có thể mua cỡ 6 quyển sách thôi

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *