ngữ pháp なる naru (tiếp theo)
となると (tonaruto)
Cách chia:
Câu +となると + Câu
N/Aな(だ)+となると
A/V+となると
N(のこと)とばると
Nếu bàn về một cuộc sống trải qua nhàn nhã thì ai cũng nói muốn có.
になる (ninaru)
Nになる
Vることになる
Raigetsu, chichi ha oosaka ni shucchou suru koto ni naru.
Tháng sau, bố tôi được định sẽ đi công tác ở Osaka.
kyou ha kyuujitsu ni nari masu.
Hôm nay sẽ trở thành ngày nghỉ.
mukashi ha shiyakusho desu ga, ima ha machi no toshokan ni nari masu.
Ngày trước là uy ban nhân dân quận nhưng bây giờ trở thành thư viện thị trấn.
watashi ha toukyou ni tenkin suru koto ni naru.
Tôi được quyết định chuyển đến Tokyo làm việc.
yokohama ni hikkosu koto ni naru.
Được quyết định chuyển nhà đến Yokohama.
Chú ý: Nếu dùng cấu trúc này thì sẽ không đặt vấn đề ai là người quyết định mà chỉ truyền đạt ý nghĩa rằng kết quả đó đã phát sinh theo một diễn tiến tự nhiên, ngoại thuộc.
になると (ninaruto)
Cách chia: Nになると
Diễn tả ý nghĩa “vào thời điểm đã đạt tới mức độ này, giai đoạn này thì…”.
Ví dụ
普通はいろいろなことがほしいが、病気になると、元気だけ欲しいです。
Futsuu ha iroiro na koto ga hoshii ga, byouki ni naru to, genki dake hoshii desu.
Thông thường thì tôi muốn nhiều điều nhưng khi bị bệnh thì chỉ muốn sức khỏe thôi.
日常全員は友達が、困ったときになるとだれが友達かだれが敵かわからない。
nichijou zenin ha tomodachi ga, komatta toki ni naru to dare ga tomodachi ka dare ga teki ka wakara nai.
Ngày thường thì tất cả là bạn nhưng khi khó khăn thì không biết được ai là bạn ai là địch.
今はまだ10月ですよ。12月になると、寒さがもっとわかる。
ima ha mada juugatsu desu yo. Juunigatsu ni naru to, samu sa ga motto wakaru.
Bây giờ mới là tháng 10 thôi. Đến tháng 12 thì sẽ cảm nhận rõ hơn nữa cái lạnh.
春になると、桜が咲く。今は冬なので、まだ見えない。
haru ni naru to, sakura ga saku. Ima ha fuyu na node, mada mie nai.
Đến mùa xuân thì hoa nở. Bây giờ vẫnlà đông nên chưa nhìn thấy được.
留学生になると、喜びさじゃなくて、困難ばかり会います。
ryuugakusei ni naru to, yorokobi sa ja naku te, konnan bakari ai masu.
Khi thành lưu học sinh thì toàn gặp khó khăn, chẳng có niềm vui.
Chú ý: Cũng có thể dùng với dạng「Nとなると」
お~になる (o~ninaru)
Cách chia: お+Vます (bỏ ます) +になる
Là dạng tôn kính của động từ. Trường hợp dùng với những danh từ Hán Nhật thì có dạng 「ごNになる」
Ví dụ
どうぞ、おかけになってください。
Douzo, okake ni natte kudasai.
Xin mời ngồi.
会社はお帰りになりました。
kaisha ha o kaeri ni nari mashi ta.
Giám đốc đã trở về rồi ạ.
明治天皇は江戸時代にお生まれになりました。
meijitennou ha edo jidai ni o umare ni nari mashi ta.
Thiên hoàng Minh Trị được sinh ra ở thời Edo.
呼ばれる客はご声をおかけになってください。
yobareru kyaku ha go koe o okake ni natte kudasai.
Vị khách được gọi tên vui lòng cất tiếng nói.
「皆さま、お楽しみになってください。ありがとうございます。」
‘minasama, o tanoshimi ni natte kudasai. Arigatou gozai masu.’
“Mong mọi người vui vẻ. Xin cảm ơn.”
ようになる (youninaru)
Cách chia: Vる/Vないようになる
Diễn tả ý nghĩa “một sự việc biến đổi từ trạng thái không thể sang trạng thái có thể”. Cấu trúc này thường đi với thể khả năng.
Ví dụ
今うまく英語を話せるようになりました。
Ima umaku eigo wo hanaseruyouninarimashita.
Bây giờ tôi đã nói được tiếng Anh tốt.
上司は最近文句を言わないようになった。
Joushi ha saikin monku wo iwanai you ni natta.
Cấp trên dạo này không còn cằn nhằn nữa.
現在私は日本の生活に慣れるようになった。
Genzai watashi ha nihon no seikatsu ni nareru youni natta.
Bây giờ tôi đã quen với cuộc sống Nhật Bản.
子供のごろ溺れあがったので怖くて泳げないようになりました。
Kodomo no goro oboreagatta node kowakute oyogenai youni narimashita.
Hồi còn nhỏ tôi suýt chết đuồi nên sợ và đã không thể bơi được nữa.
以前はお酒を飲めないが、今飲めるようになりました。
Izen ha osake wo nomenai ga, ima nomeru you ni narimashita.
Lúc trước tôi không uống được rượu nhưng bây giờ thì đã uống được rồi.
るまでになる (rumadeninaru)
Cách chia: Vる+までになる
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp なる naru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook