Ngữ pháp します shimasu
ngữ pháp します shimasu (tiếp theo)
List các cấu trúc có sử dụng
をお願いします(をおねがいしまう、woonegaishimasu)
をお願いします(をおねがいしまう、woonegaishimasu)
Cấp độ: N5
Cách chia: Nをお願いします
Dùng khi muốn có hay muốn mua một vật gì đó. Thường dùng khi đi mua hàng trong siêu thị, cửa hàng, nhà hàng,…. Nếu muốn nói đến số lượng của N thì có thể thêm số từ đằng sau を
Ví dụ
鉛筆をお願いします。
Enpitsu o onegai shi masu.
Cho tôi bút chì.
「紅茶をお願いします。」ー「はい、かしこまりました。」
‘koucha o onegai shi masu.’ ? ‘hai, kashikomari mashi ta.’
“Cho tôi hồng trà” – “Vâng, hiểu rồi”
あの青い靴をお願いします。
ano aoi kutsu o onegai shi masu.
Cho tôi đôi giày màu xanh kia.
ノートを3枚お願いします。
nōto o san mai onegai shi masu.
Cho tôi 3 quyển vở.
貼りたいものがありますが…グルをお願いします。
hari tai mono ga ari masu ga? guru o onegai shi masu.
Tôi có đồ muốn dán… Cho tôi lọ keo
をする (wosuru)
Cách chia: Nをする
1. Đi sau một danh từ (đa số là danh từ tiếng Hán và danh từ ngoại lai) để tạo ra động từ. Mang nghĩa là “thực hiện động tác”.
Ví dụ
午後、リーさんとサッカーをします。
Gogo, ri san to sakka o shi masu.
Chiều nay tôi sẽ chơi bóng đá với anh Lee.
明日母の代わりにショッピングします。
Ashita haha no kawari ni shoppingu shi masu.
Ngày mai tôi sẽ đi mua sắm thay mẹ.
2. Diễn tả hình dạng bên ngoài, trạng thái, dáng vẻ,… – góc độ thị giác của một sự vật.
Ví dụ
君は青い顔をしていますよ。
Kimi ha aoi kao o shi te i masu yo.
Mặt cậu xanh xao lắm.
あの人は豪華な姿をしますね。
Ano hito ha gouka na sugata o shi masu ne.
Người đó có dáng vẻ sang trọng nhỉ.
3. Diễn tả ý nghĩa “làm nghề ~/ theo đuổi nghề~”. Kết hợp với danh từ chỉ nghề nghiệp.
Ví dụ
父は医者をしている。
Chichi ha isha o shi te iru.
Bố tôi làm bác sĩ.
5年前に、母は作家をしました。しかし、今母は失業しています。
Go nen mae ni, haha ha sakka o shi mashi ta. Shikashi, kon haha ha shitsugyou shi te i masu.
5 năm trước mẹ tôi làm nhà văn . Nhưng bây giờ mẹ tôi đang thất nghiệp.
4. Diễn tả ý nghĩa “đeo/ mang/ mặc trang sức, quần áo,…”. Khi nói về trạng thái thì dùng dạng 「している」
Ví dụ
今日夫が私からもらったネクタイをします。
Kyou otto ga watashi kara moratta nekutai o shi masu.
Hôm nay chồng tôi mặc cái cà vạt tôi tặng.
ダイヤモンドから作られた指輪をしている人は首相の奥さまですよ。
Daiyamondo kara tsukurare ta yubiwa o shi te iru hito ha shushou no okusama desu yo.
Người đeo cái nhẫn làm bằng kim cương kia là phu nhân thủ tướng đấy.
5. Diễn tả ý nghĩa “dùng một vật gì đó vào một mục đích nào đó khác với mục đích chính của nó”.
Cách kết hợp: N1をN2にします
Ví dụ
数学のノートを文学のノートにします。
Suugaku no noto o bungaku no noto ni shi masu.
Tôi lấy vở toán làm vở văn.
スカーフを黒板消しにします。
Sukafu o kokuban keshi ni shi masu.
Tôi lấy khăn choàng làm giẻ lau bảng.
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp します shimasu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook