ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3Ngữ pháp tiếng Nhật N4Ngữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp ても temo

Ngữ pháp ても temo (tiếp theo)

それにしても (sorenishitemo)

Đặt được ở nhiều vị trí khác nhau trong câu

Diễn tả ý nghĩa “Dù vậy…”. Dùng khi nêu lên trường hợp tiếp nhận tạm thời tình huống đó nhưng lại nêu lên một sự kiện có nội dung không ăn khớp với nó.

Ví dụ

A:あの子はパソコンが上手ですよ。
A : ano ko ha pasokon ga jouzu desu yo.
A: Đứa bé kia giỏi máy tính đấy.
B:それにしても、ビデオゲームに夢中になっているよね。
B: sorenishitemo, bideo gēmu ni muchuu ni natte iru yo ne.
B: Dù vậy nhưng nó lại chú tâm nhiều quá vào trò chơi điện tử rồi.

A:田中さんの成績がいいですね。
A:Tanaka san no seiseki ga ii desu ne.
A: Thành tích của anh Tanaka tốt nhỉ.
B:それにしても、塾に行ってばかりいるので体も弱くなったんだ。
B: sorenishitemo, juku ni itte bakari iru node karada mo yowaku natta n da.
B: Dù vậy nhưng anh ấy toàn đi học thêm nên cơ thể cũng yếu đi.

A:今日は天気がいいですね。
A : kyou ha tenki ga ii desu ne.
A: Hôm nay thời tiết tốt nhỉ.
B:うん。それにしても彼は散歩したがっていませんね。
B : un. Sorenishitemo kare ha sanpo shitagatte i mase n ne
B: Ừ. Dù vậy mà anh ta lại nói không muốn đi dạo.

A:電車は遅れたね。
A : densha ha okure ta ne.
A: Tàu điện bị chậm nhỉ.
B:うん。それにしても高橋さんは早く着いたね。
B : un. Sorenishitemo takahashi san ha hayaku tsui ta ne.
B: Ừ. Dù vậy mà anh Takahashi vẫn tới sớm nhỉ.

A:物価がまだ値上がっていますよ。
A : bukka ga mada ne agatte i masu yo.
A: Giá cá lại tăng lên đấy.
B:それにしてもこんなに強く増税するなんて、政治家たちは何を思っていますか。
B : sorenishitemo konnani tsuyoku zouzei suru nante, seiji ka tachi ha nani o omotte i masu ka.
B: Dù vậy nhưng tăng thuế mạnh thế này thì không biết mấy ông chính trị gia nghĩ gì nữa.

にあって/にあっても (niatte/ niattemo)

Cấp độ: N1

Cách chia: Nにあって/にあっても

1. Diễn tả ý nghĩa “Trong tình huống mà N biểu thị”. Thường thì mối quan hệ giữa sự việc ở vế trước và vế sau khá lỏng lẻo cho nên ta có thể hiểu hai vế liên kết thuận hoặc liên kết nghịch.
Cách sử dụng: Nにあって

Ví dụ

首相の職にあって、国民の需要を考えないで、いつも個人主張を出してはいけない。
Shushou no shoku ni atte, kokumin no juyou o kangae nai de, itsumo kojin shuchou o dashi te ha ike nai.
Ở trên cương vị thủ tướng mà không nghĩ tới nhu cầu của nhân dân, lúc nào cũng đưa ra chủ trương cá nhân là không được.

父は病状にあっては、だれも家族経済を支えられなくて、家族全員はとても困った。
Chichi ha byoujou ni atte ha, dare mo kazoku keizai o sasaerare naku te, kazoku zenin ha totemo komatta.
Bố trong tình trạng bệnh tật, không ai có thể gánh vác kinh tế gia đình nên mọi người trong gia đình vô cùng khổ sở.

困難な状況にあって、無理な要求は全部認められないだろう。
Konnan na joukyou ni atte, muri na youkyuu ha zenbu mitomerare nai daro u.
Trong hoàn cảnh khó khăn thì chắc tất cả những yêu cầu vô lý không được chấp nhận.

2. Diễn tả ý nghĩa “Dù trong tình huống mà N biểu thị thì…”. Vế sau diễn tả một điều hoàn toàn khác với điều mà mình dự đoán. Đây là cấu trúc mang tính văn viết.
Cách sử dụng: Nにあっても

Ví dụ

悪い状況にあっても、彼はいつも楽観的に暮らしている。
Warui joukyou ni atte mo, kare ha itsumo rakkan teki ni kurashi te iru.
Dù trong hoàn cảnh xấu thì anh ấy lúc nào cũng sống một cách lạc quan.

最低な場合にあっても、彼女は乗り越えるために一所懸命がんばります。
Saitei na baai ni atte mo, kanojo ha norikoeru tame ni isshokenmei ganbari masu.
Dù trong hoàn cảnh xấu nhất thì cô ấy cũng cố gắng hết sức để vượt qua.

ても差し支えない(temosashitsukaenai、てもさしつかえない)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Vてもさしつかえない
Aくてもさしつかえない
N/Aな+でもさしつかえない

Diễn tả ý nghĩa “Dù… cũng không sao/ cũng không có vấn đề gì”. Dùng để biểu thị ý nghĩa nhượng bộ.

Ví dụ

その書類はサインがなくても差し支えない。
Sono shorui ha sain ga naku te mo sashitsukae nai.
Tài liệu đó thì không có chữ ký cũng không sao.

お子様はこの商品をついお召し上がっても差し支えない。安全な材料から作られるんだ。
Okosama ha kono shouhin o tsui o meshiagatte mo sashitsukae nai. Anzen na zairyou kara tsukurareru n da.
Nếu con bạn lỡ ăn phải sản phẩm này thì cũng không sao. Vì nó được làm từ nguyên liệu an toàn.

彼は急用があるので少し待っても差し支えない。私は時間がありますから。
Kare ha kyuuyou ga aru node sukoshi matte mo sashitsukae nai. Watashi ha jikan ga ari masu kara.
Anh ấy có việc gấp nên tôi chờ một chút cũng không sao. Tôi có thời gian mà.

急にお返事しなくても差し支えない。ゆっくり考えなさい。
Kyuu ni o henji shi naku te mo sashitsukae nai. Yukkuri kangaenasai.
Không hồi âm sớm cũng không sao. Hãy suy nghĩ từ từ.

この薬を塗ると最初はかゆくても差し支えない。
Kono kusuri o nuru to saisho ha kayuku te mo sashitsukae nai.
Nếu bôi thuốc này mà ban đầu bị ngữa cũng không sao.

Chú ý:
Có hai mẫu câu khác có cùng ý nghĩa với「手も差し支えない」 là 「てもいい」và「てもかまいません」 nhưng hai mẫu câu này được dùng trong trường hợp trang trọng hơn.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *