Ngữ pháp ずに zuni (tiếp theo)
ずにはおかない (zunihaokanai)
Cấp độ: N1
Cách chia:Vない(bỏ ない)+ずにはおかない
Diễn tả hành động tự phát, vô ý chí ( không bao hàm ý chí của đương sự). Dịch nghĩa là “thế nào cũng”, thường dùng để nói về tác dụng tự phát của tình cảm, tranh chấp,…
Ví dụ
彼女の態度は、皆に嫌われずにはおかない。
Thái độ của cô ấy thế nào cũng khiến mọi người ghét bỏ.
首相のスピーチは人民を感動させずにはおかない。
Bài phát biểu của thủ tướng thể nào cũng khiến nhân dân cảm động
この絵がを見ると、作家の優しさをかんじせずにはおかない。
Nhìn vào bức tranh này thể nào cũng cảm nhận được sự tinh tế của tác giả.
私たちの言葉は先生をおこらせずにはおかない。
Lời nói của chúng tôi thế nào cũng khiến thầy giáo nổi giận
君たちの話は面白くて、皆の注目を浴びずにはおかない。
Câu chuyện của các cậu thú vị nên thu hút sự chú ý của mọi người.
Chú ý: しない sẽ thành せずに
ずにはすまない (zunihasumanai)
Cấp độ: N1
Cách chia: Vない(bỏ ない)+ずにはすまない
Diễn tả ý nghĩa “cần thiết phải làm”, “không thể không làm” theo cách nói trang trọng
Ví dụ
いつもクラスで居眠って、注意せずにはすまない。
Lúc nào nó cũng ngủ gật trong lớp, phải nhắc mới được
明日はテストがありますから、いい点を取るために、勉強せずにはすまない。
Ngày mai tôi có bài kiểm tra, để đạt được điểm tốt thì không thể không học được
この仕事私はせずにはすまない。ほかの人に任せてはだめです。
Công việc này tôi phải làm. Không thể giao cho người khác được
今日レポートをかかずにはすまない。明日提出しなければ、先生に叱れるでしょう。
Hôm nay tôi phải viết báo cáo. Ngày mai nếu không nộp chắc sẽ bị thầy giáo mắng
来年日本に出張しますから、日本語を習わずにはすまない。
Năm sau tôi đi Nhật công tác nên phải học tiếng nhật thôi
Chú ý:
1.しない sẽ thành せずに
2.Thiên về văn viết, trong văn nói sẽ dùng 「~ないではいられない」
ずにはいられない (zunihairarenai)
Cấp độ: N2
Cách chia: Vない(bỏ ない)+ずにはいられない
Diễn tả hành động không thể kìm nén được, theo khuynh hướng tự nhiên
Ví dụ
このドラマを見終わったと、泣かずにいられない。
Khi kết thúc bộ phim này, tôi đã không kìm được mà khóc.
アルコール中毒の症状はいつも「お酒を飲まずにいられない」と言っています。
Triệu chứng nghiện rượu là lúc nào cũng nói “tôi muốn uống rượu không chịu được”
子供は危ないことをしているのを見て、「やめなさい」と注意せずにいられない。
Thấy bọn trẻ làm điều nguy hiểm, tôi không kìm được mà nhắc nhớ “Dừng lại”
母が亡くなったん。悲しまずにいられない。
Vì mẹ tôi mất nên tôi không kìm nến được nỗi buồn
息子はゲームが遊びすぎて、辞めずにいられない。
Con trai tôi chơi game quá nhiều, không bỏ được
Chú ý:
1.しない sẽ thành せずに
2.Thiên về văn viết, trong văn nói sẽ dùng 「~ないではいられない」
をものともせずに (womonotomosezuni)
Cấp độ: N1
Cách chia: N+をものともせずに
Diễn tả ý nghĩa là bất chấp khó khăn, thử thách vẫn kiên quyết thực hiện hành động. Theo sau là những cách nói biểu thị ý nghĩa giải quyết vấn đề.
Ví dụ
津波をものともせずに、彼は海に魚を釣りに行きました。
Bất chấp sóng thần, anh ấy vẫn ra biển câu cá
同意しない親をものともせずに、彼女は留学に行きます。
Bất chấp bố mẹ không đồng ý, cô ấy vẫn đi du học
悪口を言っているみなをものともせずに、僕はこの難しい仕事を受けると決めます。
Bất kể mọi người nói xấu, tôi vẫn quyết định sẽ nhận công việc khó khăn này
大きな借金をものともせずに、私は経営を続けます。
Bất chấp khoản tiền nợ lớn, tôi vẫn tiếp tục kinh doanh
悪い天気をものともせずに、会議に間に合るために、会社に走っていた。
Bất chấp thời tiết xấu, để kịp buổi họp tôi đã chạy đến công ty
Chú ý: Đây là cách nói mang tính văn viết
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook