Ngữ pháp こと koto (tiếp theo)
ことなしに (kotonashini)
Cấp độ: N1
Cách chia: Vることなしに
Diễn tả ý nghĩa “nếu bỏ qua sự việc ở vế trước thì sẽ không làm được sự việc ở vế sau/ nếu định làm việc ở vế sau thì không thể không làm việc ở vế trước”. Thường dịch “nếu không…/ không có.”.
Ví dụ
何度も失敗することなしに成功はありません。
Nan do mo shippai suru koto nashi ni seikou ha ari mase n.
Nếu không có thất bại mấy lần thì không thể thành công được.
彼女がいることなしに一日も幸せに過ごせないだろう。
Kanojo ga iru koto nashi ni ichi nichi mo shiawase ni sugose nai daro u.
Có lẽ nếu không có cô ấy thì tôi sẽ không thể sống hạnh phục được dù chỉ một ngày.
彼が助けることなしに私はレポートが完全にできない。
Kare ga tasukeru koto nashi ni watashi ha repōto ga kanzen ni deki nai.
Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy thì tôi không thể hoàn thành báo cáo đươck.
アルバイトをすることなしに貴重な経験が得られない。
Arubaito o suru koto nashi ni kichou na keiken ga erare nai.
Nếu không làm thêm thì tôi sẽ không có được những kinh nghiệm quý báu.
昔ちゃんと外国を勉強することなしに今、いい仕事が見つけられないだろう。
Mukashi chanto gaikoku o benkyou suru koto nashi ni ima, ii shigoto ga mitsukerare nai daro u.
Nếu ngày xưa tôi không học ngoại ngữ cẩn thận thì bây giờ có lẽ không tìm được công việc tốt rồi.
Chú ý:
Đây là lối diễn đạt có tính kiểu cách
もさることながら (mosarukotonagara)
Cấp độ: N1
Cách chia: N+もさることながら
Diễn tả ý nghĩa “sự việc ở vế trước là điều đương nhiên rồi nhưng cả sự việc ở vế sau cũng vậy”.
Ví dụ
高橋さんは勉強もさることながら、歌やダンスも上手にできる。
Anh Takahashi thì học hành là điều đương nhiên rồi nhưng hát và nhảy cũng giỏi nữa.
このホテルはインテリアの配置し方もさることながら、雰囲気もすぱらしい。
Khách sạn này thì cách bày trí nội thất thì đã hẳn rồi nhưng ngay cả bầu không khí cũng tuyệt vời.
さっき見えた車はデザインもさることながら、性能も世界で一番いいものだ。
Cái xe tôi thấy vừa nãy thì thiết kế đã hẳn rồi nhưng tính năng cũng là thứ tốt nhất trên thế giới đấy.
彼女が作った料理は味もさることながら並べ方もすごいだ。
Đồ ăn mà cô ấy làm thì mùi vị đã hẳn rồi nhưng cả cách sắp xếp cũng tuyệt vời.
春木村上の小説は内容もさることながら前置きでもチャーミングだ。
Tiểu thuyết của Haruki Murakami thì nội dung là điều đương nhiên rồi nhưng ngay cả lời mở đầu cũng hấp dẫn nữa.
Chú ý:
Cấu trúc này thường dùng cho những sự việc được đánh giá là tốt.
言うまでもないことだが (いうまでもないことだが、Iumademonaikotodaga)
Dùng ở đâu câu
Diễn tả ý nghĩa “Không cần thiết phải nói đến nữa vì ai cũng tự hiểu được”. Được sử dụng như một lời mào đầu khi muốn xác nhận lại một chuyện mà bản thân ai trong số người nghe cũng biết.
Ví dụ
言うまでもないことだが、この会社に通勤したら、社長の命令の通りに行動しないと首になります。
Không cần phải nói thì ai cũng biết, nếu làm ở công ty này thì hễ không tuân lệnh giám đốc thì sẽ bị đuổi.
言うまでもないだが、学校に行くと洋服を着なければならない。
Không cần phải nói thì ai cũng biết, hễ đi tới trường học thì phải mặc đồng phục.
言うまでもないだが、このプロジェクトが失敗したら僕達が激しく叱られますよ。
Không cần phải nói thì ai cũng biết rằng nếu dự án này thất bại thì chúng ta sẽ bị mắng dữ dội.
言うまでもないだが、学校の規則を守らなかったら退学させる。
Không cần phải nói thì ai cũng biết, nếu không giữ gìn quy tắc trường học thì sẽ bị đuổi.
言うまでもないだが、交通違反すると罰金を払わなければいけない。
Không cần phải nói thì ai cũng biết, nếu vi phạm luật giao thông thì sẽ phải nộp phạt
こと (koto)
Cách chia:
Nだ+こと
Aな+だ/な+こと
Vている+こと
Aい+こと
Diễn tả sự cảm thán (kinh ngạc, cảm động,..) của người nói đối với một trạng thái, sự vật nào đó.
Ví dụ
山田選手は元気なこと。車なんて運んで100メートル走れるそうだ。
Tuyển thủ Yamada khỏe quá! Nghe nói anh ta bê cả ô tô rồi chạy được 100 mét.
あの子は頭がいいこと。そんなに難しい質問を答えられるんだ。
Đứa bé đó thông minh quá! Vì nó trả lời được câu hỏi khó thế này.
赤ちゃんが微笑んでいるよ。可愛いこと。
Em bé đang mỉm cười kìa. Đáng yêu quá.
田中さんは上手なこと。一人でその仕事を出来たんだ。
Anh Tanaka giỏi quá! Một mình mà làm được công việc đó.
娘さんが器用なこと。こんなに複雑な折り紙でも出来たんだ。
Em gái cậu khéo tay quá. Trò gấp giấy phức tạp như vậy mà cũng làm được.
Chú ý: Đây là văn nói, nữ giới thường sử dụng. Nhưng nếu là giới trẻ thì cả nam và nữ đề u không sử dụng
ことはならない (kotohanaranai)
Cách chia: Vる+ことはならない
Diễn tả ý nghĩa cấm đoán không được làm một hành động nào đó. Đây là một dạng văn nói cổ xưa, cũng có thể sử dụng dưới dạng 「ことはならぬ」
Ví dụ
そんなにひどい人を何の理由でも近づけることはならない。
Sonna ni hidoi hito wo nan no riyuu demo chikazukeru koto ha naranai.
Không được tiếp cận người tồi tệ như thế dù với bất cứ lí do nào đi nữa.
ここでは私にあの態度をとって話すことはならない。
Koko deha watashini ano taido wo totte hanasu koto ha naranai.
Ở đây thì không được dùng thái độ như vậy để nói chuyện với tôi.
年上の人に大声で怒鳴ることはならない。
Toshiue no hito ni oogoe de donaru koto ha naranai.
Không được hét lên với người lớn tuổi bằng giọng to.
子供を叱ったり殴ったりすることはならない。
Kodomo wo shittari naguttari suru koto ha naranai.
Không được mắng và đánh đập trẻ con.
他人と話しかけることはならない。
Tanin to hanashikakeru koto ha naranai.
Không được bắt chuyện với người khác.
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook