Ngữ pháp 故 ゆえ yue
Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp 故 ゆえ yue
Ngữ pháp 故 ゆえ yue – cấu trúc gốc
故/故に/が故(ゆえ/ゆえに/がゆえ, yue/ yueni/ gayue)
Cấp độ: N1
Cách chia:
Vる/Nである/Aなー>Aである/Aい+が故(に/の)
ゆえ dùng được ở nhiều vị trí
Nの故に
1. 故:Diễn tả ý nghĩa “lí do, sự tình”. Thường xuất hiện ở các dạng: 「ゆえあって/ゆえなく/ゆえありげ」
Ví dụ
母はときどきゆえなく私を叱る。
Haha ha tokidoki yue naku watashi o shikaru.
Mẹ tôi thỉnh thoảng mắng tôi vô lí.
ゆえあって彼のことを感心する。
Yueatte kare no koto o kanshin suru.
Do có lí do mà tôi quan tâm tới anh ấy.
2. の故に:Diễn tả nguyên nhân, lí do : “vì…”.
Ví dụ
凶作の故に、ある農家は一夜の後で、財産をなくして、貧乏になった。
Kyousaku no yueni, aru nouka ha ichiya no nochi de, zaisan o nakushi te, binbou ni natta.
Vì mất mùa mà có nông gia sau một đêm đã mất hết tài sản và trở nên nghèo túng.
夢の故に、彼は何でもするんだ。
Yume no yueni, kare ha nani demo suru n da.
Vì ước mơ mà anh ấy gì cũng làm.
3. が故:Diễn tả ý nghĩa “vì … nên dẫn đến…”.
Ví dụ
山田さんは何度も遅刻するがゆえに、先生に強く叱れた。
Yamada san ha nan do mo chikoku suru ga yueni, sensei ni tsuyoku shikare ta.
Anh Yamada vì mấy lần đi học muộn nên bị giáo viên mắng dữ dội.
交通事故であるが故に、1月間入院しなきゃならなかった。
Koutsuu jiko de aru ga yueni, ichi gekkan nyuuin shi nakya nara nakatta.
Vì tai nạn giao thông mà tôi đã phải nhập viện 1 tháng.
Ngữ pháp 故 ゆえ yue – các biến thể khác
…のは…ゆえである (…noha…yuedearu)
Diễn tả ý nghĩa “sở dĩ dám làm việc này trong hoàn cảnh khó khăn hiện tại là bởi vì….”.
Ví dụ
彼女は警察にかまった。しかし、助けたのは知り合いゆえである。
Cô ấy đã bị cảnh sát bắt. Tuy nhiên tôi giúp cô ấy sở dĩ vì là người quen.
私を助けたあの人は殺人だ。でも、彼の罪を隠したのは恩返しゆえである。
Người đó – người mà đã từng giúp tôi là sát nhân. Tuy nhiên sở dĩ tôi che dấu tội cho anh ta bởi vì trả ơn.
この物は何も役に立たない。だが、買ったのは安さゆえである。
Món đồ này chẳng giúp ích gì cả. Tuy nhiên, tôi vẫn mua sở dĩ vì nó rẻ.
それは悪いと知っているけど、その仕事をするのはお金がほしいこと故である。
Tôi biết thể là xấu nhưng sở dĩ tôi làm việc đó vì muốn có tiền.
子供を叱ったのは子供可愛さゆえである。
Tôi mắng con sở dĩ vì tình yêu thương con.
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp 故 ゆえ yue. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook