ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp もの mono

Ngữ pháp もの mono (tiếp theo)

よく(も)…ものだ (yoku (mo) … monoda)

Diễn tả sự ngạc nhiên khi người được nói đến đã làm những việc khó khăn, không ngờ tới được.

Ví dụ

外は40度の暑さなのに彼はエアコンをつけず寝ていたものだ。
Soto ha yonjuu do no atsusa nanoni kare ha eakon wo tsukezu neteita monoda.
Ngoài trời nóng 40 độ vậy mà anh ấy không bật điều hòa mà ngủ được.

そんなに多くのしごとでも高橋さんは一時間内できたものだ。
sonna ni ooku no shigoto demo Takahashi san ha ichijikan nai dekitamonoda.
Dù nhiều công việc như thế mà anh Takahashi đã giải quyết xong trong vòng một tiếng.

かれは外の寒さが耐えられて、元気そうにしごとをしたものだ。
Kare ha soto no samusa ga taerarete, genkisouni shigoto wo shitamonoda.
Anh ta chịu được cái lạnh ngoài trời và làm việc một cách khoẻ mạnh.

そんなに重い荷物でも女の人の高橋さんが一人で運ばれたものだ。
Sonnani omoi nimotsu demo onna no hito no Takahashi san ga hitori de hakobareta monoda.
Hành lý nặng như thể mà người phụ nữ như cô Takahashi có thể một mình vận chuyển được.

田中さんはこんなに難しくて長い新しい言葉のリストを一時間で暗記したものだ。
Tanaka san ha konna ni muzukashikute nagai atarashii kotoba no risuto wo ichijikan de ankishitamonoda.
Anh Tanaka đã nhớ một danh sách từ mới vừa dài vừa khó trong một tiếng đồng hồ.

ものとかんがえられる (monotokangaerareru)

Cách chia:
Nであるものとかんがえられる
Aなであるものとかんがえられる
Aい/Vものとかんがえられる

Diễn tả ý nghĩa “người nói nêu lên suy nghĩ của mình một cách chắc chắn dựa trên nhiều căn cứ khác nhau”.

Ví dụ

彼女が今度のビジネスに興味を持たないものと考えられる。
Kanojo ga kondo no bijinesu ni kyoumi wo motanai mono to kangaerareru.
Có thể cho thấy rằng cô ấy không có hứng thú với vụ kinh doanh lần này.

地球がどんどん暖かくなっている一方であるものと考えられる。
Chikyuu ga dondon atatakakunatteiru ippoy dearu mono to kangaerareru.
Có thể cho rằng Trái Đất đang ngày càng nóng lên.

君は面接で不合格であるものとかんがえられる。
Kimi ha mensetsu de fugoukaku de arumono to kangaerareru.
Có thể cho rằng cậu đã trượt ở vòng phỏng vấn.

社長が間違った決定があるものとかんがえられる。
Shachou ga machigatta kettei ga arumono to kangaerareru.
Có thể cho rằng giám đốc đã có quyết định sai lầm.

あなたの能力がないから、この責任を受け取れないものと考えられる。
Anata no nouryoku ga nai kara, kono sekinin wo uketorenai mono to kangaerareru.
Có thể cho rằng cậu năng lực không đủ nên không thể nhận được trách nhiệm này.

Chú ý: Cấu trúc này thường dùng trong những thể văn viết sang trọng như luận văn hay các bài xã luận.

など…るものか (nado…rumonoka)

Cách chia:  …など+Vるものか

Diễn tả ý coi thường cho rằng sự việc được nêu lên không đáng kể, tầm thường. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh ý phủ định.
Ví dụ

そんなに臆病な人など、だれか重要な仕事を任せるものか。
Sonna ni okubyou na hito nado, dareka juuyou na shigoto wo makaseru monoka.
Người nhút nhát như thế thì ai lại giao công việc quan trọng cho chứ.

小さい擦り傷など、命に危険にするものか。
Chiisai suri kizu nado, inochi ni keiken ni suru monoka.
Vết xước nhỏ thôi thì không ảnh hưởng tới tính mạng đâu.

一人しか反対しないなど、全体に大きい影響があるものか。
Hitori shika hantai shinai nado, zentai ni ookii eikyou ga arumonoka.
Chỉ có một người phản đối thì không có ảnh hưởng lớn lên tập thể đâu.

重要ではないことなど、他人が知ってら害があるものか。
Juuyou dehanai koto nado, tanin ga shittera gai ga aru mono ka.
Chỉ là việc không quan trọng thì người khác mà biết được cũng không có hại đâu.

アルバイトなど、お金をたくさん稼げるものか。
Arubaito nado, okane wo takusan kasegerumonoka.
Chỉ là việc làm thêm thôi mà không kiếm được nhiều tiền đâu.

VれないものはVれない

Diễn tả ý nghĩa “điều gì không thể làm được là không thể làm được”. Cấu trúc này nhấn mạnh những việc không thể làm được.

Ví dụ

彼は重い病気で死んだ。助けられないものは助けられないものだ。
Kare ha omoi byouki de shinda. tasukerarenai mono ha tasukerarenai mono da.
Anh ấy chết vì bệnh nặng. Thứ không thể cứu được vẫn là không thể cứu được.

どんなに注意されても覚えられないものは覚えられないものだ。
Donna ni chuuisaretemo oboerarenai mono ha oboerarenai mono da.
Dù có bị nhắc nhở thế nào đi nữa thì thứ không nhớ được vẫn là không nhớ được.

どんなに頼まれても手伝えないものは手伝えない。
Donna ni tanomaretemo tetsudaenai mono ha tetsudaenai.
Dù được nhờ vả bao nhiêu thì cái không thể giúp được vẫn là không thể giúp được.

Chú ý: thường dùng chung với 「ても」

と…た(ものだ)(to…ta (monoda))

Cách chia: VとVた(ものだ)

Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại hay một thói quen trong quá khứ của một vật hay người nào đó.

Ví dụ

あのことよくこのレストランで晩ごはんを食べたものだ。
Lúc đó tôi hay ăn tối ở nhà hàng này.

以前そばの家に行くと帰りたくないほど大喜びをした。
Lúc trước hễ cứ đến nhà bà là tôi lại vui đến mức không muốn về.

小さいごろ、つまらなくなるとよく海岸で遊んだものだ。
Hồi còn nhỏ khi tôi chán thì tôi thường chơi ở bờ biển.

中学時代、新しい本を買うと彼女と交換したものだ。
Hồi trung học hễ tôi mua một quyển sách mới là tôi lại trao đổi với cô ấy.

寂しくなると、よくここですごしたものだ。
Hễ tôi cô đơn là tôi lại trải qua ở đây.

Chú ý: Thường đi với hình thức 「たものだ」để diễn tả sự hồi tưởng.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp もの mono. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *