Các trợ từ khác tiếng Nhật
Các trợ từ khác trong tiếng Nhật (tiếp theo)
Các trợ từ khác tiếng Nhật – ほど
Trợ từ này đặt ra giới hạn hoặc cho thấy lượng xấp xỉ :
ペンが持てないほど手が痛い。
Pen ga motenai hodo te ga itai.
Tay tôi đau đến mức không cầm được bút.
200人ほど収容できる講義室がある。
Ni hyaku nin hodo shuuyou dekiru kougishitsu ga aru.
Có phòng diễn thuyết chứa được cỡ 200 người.
ほど thường được dùng trong so sánh với ý nghĩa “không bằng …” khi vị ngữ là phủ định :
私はスティーブほどビールが飲めません
Watashi ha suti-bu hodo bi-ru ga nomemasen.
Tôi không uống được nhiều bia như Steve.
日本は高い。でも人が言うほどじゃない。
Nihon ha takai. Demo hito ga iu hodo janai.
Giá cả Nhật bản cao. Tuy nhiên không đến mức người ta nói.
ばかり、ばっかり
ばかり cho thấy giới hạn của lượng, và nó thường được dịch ra là “chỉ”. Nó cũng có thể mang nghĩa “không chỉ… mà còn…” với phủ định
今年はいいことばかりあった。
Kotoshi ha ii koto bakari atta.
Năm nay chỉ toàn điều tốt xảy ra.
好きなものばかり食べてはいけません。
Suki na mono bakari tabete ha ikemasen.
Không được chỉ ăn toàn những đồ mình thích.
本ばかり読んでいないで外で遊びなさい。
Hon bakari yondeinai de soto de asobinasai.
Đừng có đọc sách mãi thế, đi ra ngoài chơi đi
ばかり được dùng với thể た cho thấy điều gì đó vừa mới bắt đầu :
日本から帰ったばかりだ。
Nihon kara kaetta bakari da.
Tôi vừa mới trở về từ Nhật Bản.
天野くんは勉強しない。遊んでばかりいる。
Amano kun ha benkyou shinai. Asndebakariiru.
Amano không học mà chỉ toàn chơi.
私は外国人と結婚したばかりに父に勘当された。
Watashi ha gaikokujin to kekkonshita bakari ni chichi ni kendousareta.
Tôi vừa mới kết hôn với người nước ngoài thì bị ba tôi cắt đứt quan hệ.
Các trợ từ khác tiếng Nhật – だけ
だけ cho thấy số lượng hạn chế :
彼女だけ弁当を持ってきました。
Kanojo dake bentou wo mottekimashita.
Chỉ có cô ấy mới mang cơm hộp đi.
このCDは5百円だけでした。
Kono CD ha go hyaku dake deshita.
Cái đĩa này chỉ có 500 yên thôi.
だけ được dùng với ではなく để mang nghĩa “không chỉ…mà còn…”
ティーブは日本語だけでなく韓国語もロシアも話せるよ。
Ti-bu ha nihongo dakedenaku kankokugo mo roshia mo hanaseru yo.
Steve không chỉ tiếng Nhật mà cả tiếng Hàn và tiếng Nga nói được đấy.
Nó được dùng trong cách nói おすきなだけ “bao nhiêu mà bạn muốn”, vàできるだけ “bao nhiêu mà bạn có thể” :
お寿司をお好きなだけ食べてください。
O sushi wo osuki nadake tabetekudasai.
Hãy ăn sushi thỏa thích nhé.
できるだけ早く来てください。
Dekiru dake hayaku kitekudasai.
Hãy tới nhanh nhất có thể
さえ
さえ dùng với nghĩa nhấn mạnh “thậm chí…” :
上野先生さえ知らない字でした。
Ueno sensei sae shiranai ji deshita.
Ngay cả thầy Ueno cũng có chữ không biết.
千円だけあったらあの本が買えたんだ。
Sen en dake attara ano hon ga kae tan da.
Chỉ cần có 100 yên là có thể mua được quyển sách đó.
Các trợ từ khác tiếng Nhật – しか
Trợ từ này luôn được dùng với thể phủ định, cho thấy ý nghĩa hạn chế “chỉ” :
ニューヨークには2日しかいませんでした。
Nyu-yo-ku ni ha futsuka shika imasen deshita.
Tôi chỉ ở New York 2 ngày thôi.
1000円しかない。
Sen en shikanai.
Tôi chỉ có 1000 yên thôi.
Được sử dụng với động từ, しか được dùng với nghĩa “không có gì để làm ngoại trừ …. “
彼女はもう来ないから帰るしかない。
Kanojo ha mou konai kara kaeru shikanai.
Cô ấy không đến nên tôi chỉ còn cách về thôi.
こそ
Trợ từ này nhấn mạnh :
来年こそ合格したい。
Rainen koso goukaku shitai.
Chính năm nay tôi muốn đỗ.
だからこそ怒っている。
Dakara koso okotteiru.
Chính thế nên tôi mới tức giận.
こそ được dùng trong cách nói そちらこそ, mang nghĩa là “không phải tất cả” khi trả lời cảm ơn :
どうも ありがとう ございました
Doumo arigatou gozaimashita.
Xin cảm ơn rất nhiều.
こちらこそ
Kochira koso
Mong anh cũng giúp đỡ tôi.
など
など biểu thị rằng ví dụ được cho thấy dưới đây là một trong số danh sách từ, nên nó mang nghĩa giống như “vân vân..” :
日本語はロシア語などスラブ言語族とは違います。
Nihongo ha roshia go nado suwabu gengozoku toha chigaimasu.
Tiếng Nhật khác với hệ ngôn ngữ Slavonic như tiếng Nga chả hạn.
お茶など一杯どうですか。
Ocha nado ippai dou desu ka.
Anh dùng môt tách trà được chứ?
Trên đây là nội dung bài viết các trợ từ khác tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về trợ từ tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook