ngữ pháp tiếng Nhật

ngữ pháp する suru

ngữ pháp する suru (tiếp theo)

ものとする (monotosuru)

Biểu thị ý nghĩa “có nghĩa là, hiểu như là, xem như là,…”
Ví dụ
これから、新しい憲法は実施されるものとする。
Korekara, atarashii kenpou ha jisshi sareru mono to suru.
Từ bây giờ có thể xem như hiến pháp mới đã được thực thi.
このことは両方が契約を認めたものとする。
Kono koto ha ryouhou ga keiyaku o mitome ta mono to suru.
Điều này có nghĩa là cả hai bên đã chấp nhận hợp đồng.
今黙るのは賛成するものとするよ。
Ima damaru no ha sansei suru mono to suru yo.
Bây giờ im lặng được xem là tán thành đấy.
A:「この質問を聞くと、彼女は頷いてほほ笑んだだけですよ。」
A: `Kono shitsumon o kiku to, kanojo wa unazuite hohoenda dakedesu yo.’
A: “Khi tôi hỏi câu này thì cô ấy chỉ gật đầu rồi mỉm cười thôi.”
B:「そのことは正しいものとするよ。」
B: `Sono koto wa tadashī mono to suru yo.’
B: “Điều đó có thể xem là đúng rối”.
結婚式を行わなくても、結婚届を記入したのは夫婦になったものとする。
Kekkonshiki o okonawa naku te mo, kekkon todoke o kinyuu shi ta no ha fuufu ni natta mono to suru.
Dù không tổ chức đám cưới nhưng vẫn điền giấy đăng ký kết hôn thì có thể xem là đã thành vợ chồng.

とする (tosuru)

Cách chia:
N/Aな+(だ)とする
Aい/V+とする
Diễn tả ý nghĩa “được cho là…/ xem như là…/ quyết định là….”. Những yếu tố だđi sau thường được lược bỏ.
Ví dụ
子供だからまだ円熟して考えられないとして、山田君は損害賠償金を払わない。
Kodomo dakara mada enjuku shite kangaerarenai toshite, Yamada kun ha songai baishou kin wo harawanai.
Được xem như còn trẻ con nên vẫn chưa suy nghĩ chín chắn nên Yamada không phải trả tiền bồi thường.
君の意見は無理な意見だとする。
Kimi no iken ha muri na iken da tosuru.
Ý kiến của cậu được xem như là ý kiến phi lí.
この話は冗談だとする。
Kono hanashi ha joudan da to suru.
Câu chuyện này được coi là chuyện đùa.
あの人はアブノーマルな人とする。
Ano hito ha abuno-maru na hito to suru.
Người đó được cho là không bình thường.
それは無駄な提案とする。
Sore ha muda na teian to suru.
Đó được cho là đề án không thể thực hiện được.

を…とする (wo…tosuru)

Cách chia: N1をN2とする
Diễn tả ý nghĩa “Coi N1 là N2”. Biểu thị lấy N1 làm mẫu, quyết định đó là thói quen của mình hay so sánh một sự việc này với sự việc khác.
Ví dụ
この試験ではうまく面接ができたことを合格とする。
Kono shikendeha umaku mensetsu ga dekita koto wo goukaku to suru.
Ở cuộc thi này thì việc phỏng vấn tốt được coi là đỗ.
僕は彼女のことを自分のいい手本とする。
Boku ha kanojo no koto wo jibun no ii tehon to suru.
Tôi lấy cô ấy làm tấm gương tốt cho bản thân.
この辺では山田先生の教えたことをいい教訓とする。
Kono hen deha Yamada sensei no oshieta koto wo iikyoukun to suru.
Ở vùng này thì những điều thầy Yamada dạy được coi là điều giáo huấn tốt.
入学試験なら80点以上を合格とする。
Nyuugakushiken nara hachijuu ten ihou wo goukaku to suru.
Kì thi đầu vào chỉ cần trên 80 điểm là được coi là đỗ.
この仕事は少し能力があることを標準が達成することとする。
Kono shigoto ha sukoshi nouryoku ga arukoto wo hyoujun ga tassei suru koto to suru.
Công việc này chỉ cần có chút năng lực là được coi đạt tiêu chuẩn.

ようとする (youtosuru)

Cách chia: Vよう(thể ý chí)+とする
Diễn tả ý chí của người nói muốn thực hiện hành vi đó.
Ví dụ
明日、彼女にこのことを話そう。
Asu, kanojo ni kono koto wo hanasou.
Ngày mai tôi sẽ nói với cô ấy chuyện này.
今日から一所懸命に勉強しよう。
Kyou kara isshokenmei ni benkyoushiyou.
Từ hôm nay tôi sẽ học hành chăm chỉ.
今からゲームをせずに、勉強に集中しよう。
Imakara ge-mu wo sezuni, benkyou ni shuuchuu shiyou.
Từ bây giờ tôi sẽ không chơi game mà sẽ tập trung vào học hành.
明日からタバコをやめよう。
Asukara tabako wo yameyou.
Từ ngày mai tôi sẽ bỏ thuốc lá.
勤勉に授業に出席しよう。
Kinben ni jigyou ni shusseki shiyou.
Tôi sẽ đi học một cách chăm chỉ.
Chú ý: 「Vようっと」là cách nói độc thoại dùng trong văn nói. Cũng có khi được phát âm ngắn lại là 「Vよっと」

まいとする (maitosuru)

Cách chia: Vまいとする
Diễn tả ý nghĩa “không làm V”.
Ví dụ
もう二度だまされまいとして、意識を向上する。
Mou nido damasaremaitoshite, ishiki wo koujou suru.
Tôi sẽ nâng cao ý thức để không bị lừa lần thứ hai nữa.
ダイエット中なので晩ごはんを食べまいとしました。
Daietto chuu nanode bangohan wo tabemai toshimashita.
Tôi đang trong chế độ ăn kiêng nên đã bỏ ăn cơm tối.
子供に期待過ぎるまいとする。
Kodomo ni kitaisugiru mai tosuru.
Tôi sẽ không kì vọng quá vào con cái nữa.
もう二度あのチームに負けるまいとする。
Mounido ano chi-mu ni maekru mai tosuru.
Tôi sẽ không thua đội đó lần thứ hai nữa.
こんなくだらない本を読むまいとする。
Konna kudaranai hon wo yomu mai to suru.
Tôi sẽ không đọc sách vô giá trị như thế này nữa.
Chú ý: Đây là cách nói trang trọng, có tính chất văn viết. Trường hợp 「…まいとして」có thể bỏ「して」 .

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp する suru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *