ngữ pháp tiếng Nhật

ngữ pháp あまり amari

ngữ pháp あまり amari (tiếp theo)

あまりにも…に/で (amarinimo…ni/ de)

Diễn tả ý nghĩa “vì mức độ đó quá cao”. Mệnh đề sau đó nói lên hậy quả tất yếu do nguyên nhân đó mang lại.

Ví dụ

あまりの仕事の忙しさで父は私たちと一緒に遊ぶことが出来ません。
Amari no shigoto no isogashi sa de chichi ha watashitachi to issho ni asobu koto ga dekimasen.
Do công việc bận rộn quá mà bố không thể chơi cùng chúng tôi được.

彼はあまりの悲しさで一言も言えない。
Kareha amari no kanashisa de hitokoto mo ienai.
Do quá buồn mà anh ta không nói nổi một từ

あまりの喜ばしさで彼女は私をしっかり抱いた。
Amari no yorokobashisa de kanojo ha watashi wo shikkariitadaita.
Do vui quá mà cô ấy đã ôm chặt tôi.

あまりの疲れに衰弱してしまった。
Amari no tsukare ni suirryoku shiteshimatta.
Do mệt mỏi quá độ nên tôi đã bị suy nhược.

あまりの面白さで一日中笑っていました。
Amari no omoshiroi sa de ichinichichuu waratteimashita.
Do quá hài hước nên tôi đã cười suốt một ngày.

あまりに(も)…と/あんまり(にも)…と (amarini(mo)…to/ anmari(nimo)…to)

Diễn tả mức độ quá cao của sự vật/ sự việc. Vế sau là những cách nói diễn tả kết quả đương nhiên sẽ xảy ra do nguyên nhân ở sự việc trước.

Ví dụ

あまりに言い過ぎると叱られますよ。
Amari iisugiru to shikararemasuyo.
Nếu nói quá nhiều thì sẽ bị mắng đấy.

あんまりにも疲れると倒れる場合もありますよ。
Anmari nimo tsukareru to taoreru baai mo arimasu yo.
Nếu mệt quá thì cũng có trường hợp bị ngất đi đấy.

あまりに文句を言い過ぎると皆に嫌われますよ。
Amari ni monku wo iisugiru to mina ni kirawaremasu yo.
Nếu phàn nàn quá nhiều thì sẽ bị mọi người ghét đấy.

元気があんまりにもよくなくてもこの仕事を引き受けると体が壊されますよ。
Genki ga anmari nimo yokunakutemo kono shigoto wo hiki ukeru to karada ga kowasaremasu yo.
Nếu sức khoẻ không tốt lắm mà lại nhận công việc này thì cơ thể sẽ bị huỷ hoại đó.

あまりに熱が出ると頭が強く痛む。
Amari ni netsu ga deru to atama ga tsuyoku itamu.
Nếu sốt cao quá thì đầu sẽ đau nhức đó.

あまり(に)(amari(ni))

Cách chia:
Nのあまり(に)
Vるあまり(に)

Diễn tả một sự việc đạt tới mức độ cao đến cực đoan, kết quả xảy ra sau đó do nó thì không phải là kết quả tốt.

Ví dụ

怒るあまりについイノセントな息子を激しく叱った。
Okoru amari ni tsui inosento na musuko wo hageshiku shikatta.
Do quá tức giận mà tôi đã mắng to đứa con trai vô tội.

心配のあまり、お母さんは息子が死んだほど泣きました。
Shingữ pháp tiếng Nhật i no amari, okaasan ha musuko ga shinda hodo nakimashita.
Do quá lo lắng mà bà mẹ đã khóc như thế con trai đã chết rồi.

寂しさのあまり、彼女は自殺した。
Sabishisa no amari, kanojo ha jisatsu shita.
Do cô đơn mà cô ấy đã tự sát.

消極的な映画を見てばかりいるあまりに消極的に行動し始めた少年が多いです。
Shoukyoku teki na eiga wo mitebakariiru amari ni shoukyokuteki ni koudou shi ajimeta shounen ga ooi desu.
Do toàn xem phim tiêu cực mà có nhiều thiếu niên đã hành động một cách tiêu cực.

ゲームに夢中するあまりに目がひどく悪くなる人もいます。
Ge-mu ni muchuusuru amari ni me ga hidoku arukunaru hito mo imasu.
Do toàn xem tivi mà có người mắt xấu đi một cách tồi tệ.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp あまり amari. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *