Ngữ pháp なんか nanka (tiếp theo)
やなんか (yananka)
Cấp độ: N3
Cách chia: N+やなんか+N
Diễn tả sự vật, sự việc cùng loại với cái đó.
Ví dụ
寂しい時やなんかであの人はずっと私のそばにいる。
Sabishii toki ya nanka de ano hito ha zutto watashi no soba ni iru.
Những lúc cô đơn hay đại lọa vậy, người đó ở bên tôi suốt.
天気が悪い日やなんかで頭が痛くなる。
tenki ga warui hi ya nanka de atama ga itaku naru.
Những ngày thời tiết xấu hay đại loại vậy, đầu tôi lại đau.
宿題やなんかをしてください。成績がよくなるよ。
shukudai ya nan ka o shi te kudasai. Seiseki ga yoku naru yo.
Hãy làm bài tập về nhà hay đại loại thế đi. Thành tích học tập sẽ tốt lên đấy.
卒業した後で、旅行やなんかをしよう。
sotsugyou shi ta nochi de, ryokou ya nan ka o shiyo u.
Sau khi tốt nghiệp, hãy cùng đi du lịch hay đại lọa vậy đi.
日本語やなんかを勉強しないよ。とても難しいから。
nihongo ya nan ka o benkyou shi nai yo. Totemo muzukashii kara.
Tôi không học tiếng Nhật hay đại loại vậy đâu. Vì nó rất khó.
たりなんかして (tarinankashite)
Cách chia: Vた+りなんかして
Diễn tả ý trong nhiều ví dụ thì lấy cái này làm ví dụ chính, mang hàm nghĩa ngoài ra cũng có những hành động giống như thế
Ví dụ
暇なとき、僕はゲームをしたりなんかして過ごす。
Hima na toki, boku ha gēmu o shi tari nanka shi te sugosu.
Vào những ngày nghỉ tôi thường chơi game chẳng hạn.
寂しい時、彼は僕と話したりなんかして。
sabishii toki, kare ha boku to hanashi tari nanka shi te.
Khi buồn, anh ấy nói chuyện với tôi chẳng hạn.
最近このあたりはいろいろな建物ができたりなんかして。発展しているあたりになった。
saikin kono atari ha iroiro na tatemono ga deki tari nanka shi te. Hatten shi te iru atari ni natta.
Gần đây vùng này có nhiều tòa nhà được xây lên. Đã thành một vùng đang phát triển rồi.
数学が上手になったりなんかして。あの子の成績が上がっている.
suugaku ga jouzu ni nattari nanka shi te. Ano ko no seiseki ga agatte iru .
Nó đã giỏi toán học lên rồi. Thành tích của đứa bé đó ngày càng tăng.
彼は病気になったの?咳をしたりなんかしてばかりしているだ。
kare ha byouki ni natta no? seki o shi tari nanka shi te bakari shi te iru da.
Anh ta bị bệnh hả? Cứ ho suốt thôi.
Chú ý: Đây là cách nói được dùng trong văn nói, là cách nói thô của “など”
なんか…ものか (nanka…monoka)
Cách chia: …なんか+Vる+ものか
Diễn tả ý phủ định mạnh mẽ, mang ý kinh bỉ sự việc ở vế trước, mang nghĩa “đó là chuyện điên rồ, không đáng quan tâm hay nghĩ tới”
Ví dụ
あの人となんかもう一度会いたくなるものか。
Ano hito to nanka mouichido ai taku naru mono ka.
Tôi không muốn gặp hắn ta thêm lần nào nữa.
否定点をなんか取るものか。
ina teiten o nanka toru mono ka.
Tôi tuyệt đối sẽ không lấy điểm xấu.
この秘密なんかだれでも言うものか。
kono himitsu nanka dare demo iu mono ka.
Bí mất này tôi tuyệt đối không nói với ai cả.
痛くても、涙をなんか出すものか。
itaku te mo, namida o nanka dasu mono ka.
Dù đau nhưng tôi tuyệt đối không khóc.
そんなにばかばかしい番組なんか見るものか。
sonnani bakabakashii bangumi nanka miru mono ka.
Tôi tuyệt đối không xem những chương trình truyền hình ngớ ngẩn như thế.
Chú ý: Đây là cách nói thô của “など…ものか”
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp なんか nanka. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook