Ngữ pháp をきっかけにして wokikkakenishite
Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp をきっかけにして wokikkakenishite
ngữ pháp をきっかけにして wokikkakenishite – cấu trúc gốc
Cấp độ: N2
Cách chia: Nをきっかけとして/ をきっかけにして
Diễn tả ý nghĩa “nhân cơ hội/ nhân dịp….”
Ví dụ
姉の結婚式をきっかけにして新しいドレスを買った。
Ane no kekkonshiki o kikkake ni shi te atarashii doresu o katta.
Nhân dịp lễ cưới của chị gái mà tôi đã mua váy mới.
僕は卒業をきっかけとしてA社の社長に会えました。
boku ha sotsugyou o kikkake toshite A sha no shachou ni ae mashi ta.
Tôi nhân cơ hội tốt nghiệp mà đã gặp được giám đốc của công ty A.
中学の先生に会えることをきっかけにして、山田さんが病気だということを知りました。
chuugaku no sensei ni aeru koto o kikkake ni shi te, yamada san ga byouki da toiu koto o shiri mashi ta.
Nhân dịp gặp được thầy giáo thời trung học mà tôi mới biết được việc anh Yamada bị bệnh.
病気をきっかけとしてつまらない仕事をやめました。
byouki o kikkake toshite tsumaranai shigoto o yame mashi ta.
Nhân cơ hội bị bệnh mà tôi đã bỏ công việc nhàm chán.
高村先生の発表式をきっかけにして好きな仕事を見つけました。
takamura sensei no happyou shiki o kikkake ni shi te suki na shigoto o mitsuke mashi ta.
Nhân dịp lễ phát biểu của thầy Nakamura mà tôi đã tìm được công việc.
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp をきっかけにして wokikkakenishite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook