Ngữ pháp ないと naito
Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ないと naito
Ngữ pháp ないと naito – cấu trúc gốc
Diễn tả ý nghĩa “nếu không …. thì sẽ xảy ra một điều xấu”. Cấu trúc này thường được dùng khi thúc giục ai đó làm những sự việc nào đó hoặc đưa ra khuyến cáo rằng nên làm việc đó thì sẽ tốt hơn.
Ví dụ
自分でチャンスを取らないと職業が出来ないよ。
Jibun de chansu wo toranai to shokugyou ga dekinai yo.
Nếu không tự nắm bắt cơ hội thì sẽ không có việc làm đâu.
早く寝ないと、明日はやく起きられないよ。
Hayaku nenaito, asu hayaku okirarenai yo.
Nếu không ngủ sớm thì không dậy sớm được đâu.
親の教訓を気にならないといい人にならない。
Oya no kyoukun wo ki ni naranai to iihito ni naranai.
Nếu không để tâm tới lời giáo huấn của cha mẹ thì không trở thành người tốt được đâu.
早くしないと間に合わないよ。
Hayakushinai to ma ni awanai yo.
Nếu không làm nhanh thì không kịp đâu.
このいい機会を取らないと他人に取られますよ。
Kono ii kikai wo toranai to tanin ni toraremasu yo.
Nếu không nắm bắt cơ hội tốt này thì sẽ bị người khác lấy mất đấy.
Ngữ pháp ないと naito – các biến thể khác
ないといい (naitoii)
Cách chia:
N/Aな+でないといい
Aくないといい
Vないといい
Diễn tả tâm trạng mong muốn không như vậy của người nói. Cấu trúc này thường dung trong trường hợp một sự việc đã xảy ra hoặc có nguỵ cơ xảy ra.
Ví dụ
あの人は私がするつもりのことを阻まないといいのに。
Anohito ha watashi ga surutsumori no koto wo habamanai to ii noni.
Giá mà hắn ta không ngăn cản những việc tôi định làm thì tốt biết mấy.
子供をそんなに厳しく叱らないといいけれど。
Kodomo wo sonna ni kibishiku shikaranai to ii keredo.
Giá mà tôi không mắng con một cách nghiêm khắc như thế.
そんなに寒いとき出かけないといいけれど。今は風邪にかかってしまった。
Sonna ni samui toki dekake nai to iikeredo. Ima ha kaze ni kakatteshimatta.
Giá mà tôi không ra ngoài khi trời lạnh như thế. Bây giờ thì bị cảm lạnh rồi.
あの人に信じないといいのに。
Ano hitoni shinjinai to ii noni.
Giá mà tôi không tin hắn ta.
こんなに単純でないといいのに。お金をたくさんだまされました。
Konna ni tanjun de nai to iinoni. Okane wo takusan damasaremashita.
Giá mà tôi không đơn thuần như thế. Tôi bị lừa mất nhiều tiền rồi.
Chú ý: Kết thúc câu thường là những từ ngữ bỏ lửng như「いいのに/が/けれど」、 …lại là cách nói tự nhiên. Cũng có thể nói là「なければいい」
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ないと naito. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook